Danh mục

Kiểm toán các ước tính kế toán (2001)

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 48.50 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục đích của chuẩn mực này là quy định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và hớng dẫnthể thức áp dụng các nguyên tắc, thủ tục cơ bản đối với kiểm toán các ớc tính kế toán trongquá trình kiểm toán báo cáo tài chính.02. Kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về các ớc tính kếtoán trong báo cáo tài chính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiểm toán các ước tính kế toán (2001)Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam Chuẩn mực số 540 Kiểm toán các ớc tính kế toán(Ban hành theo Quyết định số 143/2001/QĐ-BTCngày 21 tháng 12 năm 2001 của Bộ trởng Bộ Tài chính)Quy định chung01. Mục đích của chuẩn mực này là quy định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và hớng dẫnthể thức áp dụng các nguyên tắc, thủ tục cơ bản đối với kiểm toán các ớc tính kế toán trongquá trình kiểm toán báo cáo tài chính.02. Kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về các ớc tính kếtoán trong báo cáo tài chính.03. Chuẩn mực này áp dụng cho kiểm toán các ớc tính kế toán trong báo cáo tài chính. Chuẩnmực này không áp dụng cho việc kiểm tra các dự toán (kế hoạch) tài chính của đơn vị.Kiểm toán viên và Công ty kiểm toán phải tuân thủ các quy định của chuẩn mực này trongquá trình thực hiện kiểm toán các ớc tính liên quan đến Báo cáo tài chính./Các thuật ngữ trong chuẩn này đợc hiểu nh sau:04. Ước tính kế toán: Là một giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến báo cáo tài chínhđợc ớc tính trong trờng hợp thực tế đã phát sinh nhng cha có số liệu chính xác hoặc cha cóphơng pháp tính toán chính xác hơn, hoặc một chỉ tiêu thực tế cha phát sinh nhng đã đợc ớctính để lập báo cáo tài chính, ví dụ:( Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh:- Dự phòng nợ phải thu khó đòi;- Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn;- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho;- Trích khấu hao tài sản cố định;- Chi phí trả trớc;- Giá trị sản phẩm dở dang;- Doanh thu ghi nhận trớc;- Doanh thu hợp đồng xây dựng dở dang...( Ước tính chỉ tiêu cha phát sinh:- Dự phòng chi phí bảo hành;- Chi phí trích trớc;- ...05. Giám đốc (hoặc ngời đứng đầu) đơn vị đợc kiểm toán phải chịu trách nhiệm về các ớctính kế toán đã lập trong báo cáo tài chính. Các ớc tính kế toán này đợc lập dựa vào nhữngxét đoán và trong các điều kiện không có sự chắc chắn và kết quả của các sự kiện đã phátsinh hoặc có thể sẽ phát sinh. Vì vậy, mức độ rủi ro, sai sót của báo cáo tài chính th ởng làrủi ro khi có các ớc tính kế toán.nội dung chuẩn mựcTính chất của các ớc tính kế toán06. Việc lập một ớc tính kế toán có thể đơn giản hoặc phức tạp tùy theo tính chất của cácchỉ tiêu; Ví dụ: Ước tính và phân bổ chi phí thuê nhà xởng phải trả, đơn giản hơn là ớc tínhdự phòng giảm giá hàng tồn kho vì ớc tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải phân tíchdữ liệu hiện tại và dự tính bán hàng trong tơng lai. Đối với các ớc tính phức tạp, cần nhiềukinh nghiệm, kiến thức chuyên môn và đòi hỏi khả năng xét đoán cao.07. Các ớc tính kế toán có thể đợc thực hiện một cách thờng xuyên trong kỳ kế toán, hoặc cóthể đợc thực hiện vào cuối kỳ kế tóan. Trong nhiều trờng hợp, các ớc tính kế toán đợc lậpdựa trên cơ sở kinh nghiệm thực tế; Ví dụ: Sử dụng tỷ lệ định mức trên doanh thu bán hàngđể ớc tính chi phí bảo hành. Trờng hợp này, đơn vị phải thờng xuyên soát xét lại các dữ liệuvà phải so sánh kết quả thực tế với số liệu đã ớc tính để điều chỉnh các ớc tính kỳ sau.08. Trờng hợp do chủ quan, do thiếu các dữ liệu khách quan hoặc do mức độ không chắcchắn của một yếu tố nào đó nên các ớc tính kế toán đã không thể lập đợc một cách hợp lýthì kiêm toán viên phải cân nhắc khi đa ra ý kiến trên báo cáo kiểm toán theo đúng quy địnhtại Chuẩn số 700 “Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính”.Thủ tục kiểm toán09. Các ớc tính kế toán thờng liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh và nghĩa vụ thuếthu nhập doanh nghiệp đối với Nhà nớc nên dễ bị xử lý chủ quan theo hớng có lợi cho đơnvị. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toánthích hợp để có kết luận về tính hợp lý của các ớc tính kế toán trong từng trờng hợpcụ thể. Các thông tin cần thiết đủ sức thuyết phục về tính hợp lý của các ớc tính kếtoán phải đợc trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính.Các bằng chứng để chứng minh cho các ớc tính kế toán thờng là khó thu thập hơn và tínhthuyết phục thấp hơn các bằng chứng chứng minh cho các chỉ tiêu khác trong báo cáo tàichính.10. Kiểm toán viên phải nắm đợc các thủ tục, phơng pháp mà đơn vị đã sử dụng khi lập cácớc tính kế toán để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán các ớctính kế toán.11. Kiểm toán viên cần phải áp dụng một hoặc áp dụng kết hợp các phơng pháp sau trongquá trình kiểm toán các ớc tính kế toán:a) Xem xét và kiểm tra quá trình lập các ớc tính kế toán của đơn vị;b) Kiểm toán viên lập một ớc tính độc lập để so sánh với ớc tính của đơn vị;c) Xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính nhng trớc ngày lập báocáo kiểm toán để xác nhận các ớc tính kế toán độc lập.Xem xét và kiểm tra quá trình lập các ớc tính kế toán của đơn vị12. Các bớc thực hiện việc xem xét và kiểm tra quá trình lập các ớc tính kế toán của đơn vị,gồm:a) Kiểm tra các số liệu và xem xét các giả định dùng làm cơ sở lập ớc tính kế toán; Đốichiếu các số liệu và các giả định với các quy định có liên quan hoặc kinh ...

Tài liệu được xem nhiều: