Kiểm tra ràng buộc toàn vẹn thời gian trong cơ sở dữ liệu thời gian
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.92 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kiểm tra ràng buộc toàn vẹn thời gian trong cơ sở dữ liệu thời gian trình bày một phương pháp kiểm tra ràng buộc toàn vẹn thời gian trong cơ sở dữ liệu thời gian bằng cách dùng đồ thị chuyển trạng thái.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiểm tra ràng buộc toàn vẹn thời gian trong cơ sở dữ liệu thời gian Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật, số 16(2010) Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp Hồ Chí Minh 1 KIỂM TRA RÀNG BUỘC TOÀN VẸN THỜI GIAN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỜI GIAN CHECKING TEMPORAL INTEGRITY CONSTRAINTS IN TEMPORAL DATABASES Phạm Văn Chung ĐH Công Nghiệp, TP. HCM Nguyễn Thành Sơn ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật, TP. HCM Dương Tuấn Anh ĐH Bách Khoa, TP. HCM TÓM TẮT Bài báo trình bày một phương pháp kiểm tra ràng buộc toàn vẹn thời gian trong cơ sở dữ liệu thời gian bằng cách dùng đồ thị chuyển trạng thái. Thứ nhất, bài báo đưa ra cách dùng những câu có-khuôn-mẫu để đặc tả ràng buộc toàn vẹn thời gian và nêu cách chuyển chúng thành những đồ thị chuyển trạng thái. Thứ hai, đề xuất một giải thuật để kiểm tra ràng buộc toàn vẹn thời gian bằng cách dùng đồ thị chuyển trạng thái mà những lối đi trên đó cho phép có đỉnh lặp lại. Cuối cùng, bài báo trình bày một thí dụ kiểm tra ràng buộc toàn vẹn thời gian trong một cơ sở dữ liệu bệnh viện. ABSTRACT This paper elaborates a method for checking temporal integrity constraints in real world temporal databases by using transition graphs. First, it advocates the usage of patterned- sentences to express temporal integrity constraints and gives a method to transform patterned- sentences to transition graphs. Second, this work puts forward an algorithm for checking temporal integrity constraints by utilizing the transition graphs in which the paths are allowed to include repeated vertices. Finally, the paper illustrates a case study that performs checking temporal integrity constraints in a temporal clinical database. I. DẪN NHẬP Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu History-less checking của Chomicki [1], [2], làm thế nào để kiểm tra ràng buộc toàn vẹn và phương pháp dùng đồ thị chuyển trạng thái của dữ liệu theo thời gian (RBTVTG). Dựa (transition graph) của Gertz và Lipeck [4]. trên hướng tiếp cận của Gertz và Lipeck [4], chúng tôi mở rộng khung thức của họ đã đề Bằng cách dùng những câu có-khuôn- xuất để kiểm tra RBTVTG trong trường hợp mẫu (patterned-sentence) để đặc tả RBTVTG đối tượng trong cơ sở dữ liệu chuyển trạng và sau đó chuyển nó thành đồ thị chuyển thái trở lại những trạng thái cũ. trạng thái. Đồ thị chuyển trạng thái là đồ thị có hướng, biểu thị chu kỳ sống của những Kiểm tra ràng buộc toàn vẹn nhằm duy trì đối tượng trong cơ sở dữ liệu (Life cycles of ngữ nghĩa và tính đúng đắn của dữ liệu theo database objects). Đỉnh của đồ thị biểu thị thời gian bất cứ khi nào có cập nhật dữ liệu trạng thái mà những đối tượng có thể đi đến, trong cơ sở dữ liệu thời gian (CSDLTG). Do cạnh biểu thị điều kiện mà những đối tượng vậy, cần tìm một mô hình toán học để thực phải thoả khi chuyển đến đỉnh khác theo hiện công việc này với chi phí thấp và dễ hướng của cạnh. Kiểm tra RBTVTG cần thực dàng cài đặt. Có một số hướng tiếp cận kiểm hiện hai phần: kiểm tra tính toàn vẹn của dữ tra RBTVTG nổi bật như là: phương pháp 2 Kiểm Tra Ràng Buộc Toàn Vẹn Thời Gian Trong Cơ Sở Dữ Liệu Thời gian liệu theo thời gian, và kiểm tra ràng buộc về ứng dụng trong thực tế, đối tượng chuyển sự thay đổi trạng thái của đối tượng theo một trạng thái phức tạp hơn, ví dụ như những ứng qui luật của tổ chức. dụng trong theo dõi, điều trị bệnh trong cơ sở Phần còn lại của bài báo được tổ chức dữ liệu bệnh viện. Do vậy, cần có sự mở rộng như sau: Phần 2, lược yếu một số hướng tiếp thêm hướng tiếp cận này, để giải quyết những cận kiểm tra RBTVTG. Phần 3, trình bày tóm trường hợp phức tạp đó. tắt: làm thế nào để đặc tả một RBTVTG bằng những câu có-khuôn-mẫu và chuyển nó thành III. CÂU CÓ-KHUÔN-MẪU VÀ ĐỒ THỊ đồ thị chuyển trạng thái tương ứng. Phần 4, CHUYỂN TRẠNG THÁI. trình bày một số những khái niệm quan trọng và những yêu cầu liên quan đến đồ thị chuyển RBTVTG có thể được đặc tả bằng công trạng thái. Phần 5, mô tả những phương pháp thức lôgic thời gian [3]. Bài báo này đề xuất kiểm tra RBTVTG. Phần 6, hiện thực việc câu có-khuôn-mẫu để có thể dễ dàng đặc tả kiểm tra RBTVTG trong phần 5. Cuối cùng là RBTVTG hơn là dùng lô-gic. Chi tiết hơn về kết luận và hướng nghiên cứu tiếp tục. cách đặc tả này có thể xem trong [7]. Ví dụ: xét một RBTVTG (phỏng theo ví dụ trong II. MỘT SỐ HƯƠNG TIẾP CẬN ĐI [4]) được phát biểu như: TRƯỚC “ Trước khi một nhân viên (Employee) trở thành thành viên của phòng Headquaters, Hướng tiếp ận của Chomicki. Chomicki anh ta phải làm việc tại phòng Administrative, [1], [2] đưa ra phương pháp gọi là history-less và một khi đã làm việc tại đây thì anh ta luôn checking để kiểm tra RBTVTG. Phương pháp ở vị trí này cho đến khi anh ta nghỉ việc.” này khi kiểm tra RBTVTG, không cần kiểm tra RBTVTG này có thể trình bày bằng c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiểm tra ràng buộc toàn vẹn thời gian trong cơ sở dữ liệu thời gian Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật, số 16(2010) Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp Hồ Chí Minh 1 KIỂM TRA RÀNG BUỘC TOÀN VẸN THỜI GIAN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỜI GIAN CHECKING TEMPORAL INTEGRITY CONSTRAINTS IN TEMPORAL DATABASES Phạm Văn Chung ĐH Công Nghiệp, TP. HCM Nguyễn Thành Sơn ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật, TP. HCM Dương Tuấn Anh ĐH Bách Khoa, TP. HCM TÓM TẮT Bài báo trình bày một phương pháp kiểm tra ràng buộc toàn vẹn thời gian trong cơ sở dữ liệu thời gian bằng cách dùng đồ thị chuyển trạng thái. Thứ nhất, bài báo đưa ra cách dùng những câu có-khuôn-mẫu để đặc tả ràng buộc toàn vẹn thời gian và nêu cách chuyển chúng thành những đồ thị chuyển trạng thái. Thứ hai, đề xuất một giải thuật để kiểm tra ràng buộc toàn vẹn thời gian bằng cách dùng đồ thị chuyển trạng thái mà những lối đi trên đó cho phép có đỉnh lặp lại. Cuối cùng, bài báo trình bày một thí dụ kiểm tra ràng buộc toàn vẹn thời gian trong một cơ sở dữ liệu bệnh viện. ABSTRACT This paper elaborates a method for checking temporal integrity constraints in real world temporal databases by using transition graphs. First, it advocates the usage of patterned- sentences to express temporal integrity constraints and gives a method to transform patterned- sentences to transition graphs. Second, this work puts forward an algorithm for checking temporal integrity constraints by utilizing the transition graphs in which the paths are allowed to include repeated vertices. Finally, the paper illustrates a case study that performs checking temporal integrity constraints in a temporal clinical database. I. DẪN NHẬP Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu History-less checking của Chomicki [1], [2], làm thế nào để kiểm tra ràng buộc toàn vẹn và phương pháp dùng đồ thị chuyển trạng thái của dữ liệu theo thời gian (RBTVTG). Dựa (transition graph) của Gertz và Lipeck [4]. trên hướng tiếp cận của Gertz và Lipeck [4], chúng tôi mở rộng khung thức của họ đã đề Bằng cách dùng những câu có-khuôn- xuất để kiểm tra RBTVTG trong trường hợp mẫu (patterned-sentence) để đặc tả RBTVTG đối tượng trong cơ sở dữ liệu chuyển trạng và sau đó chuyển nó thành đồ thị chuyển thái trở lại những trạng thái cũ. trạng thái. Đồ thị chuyển trạng thái là đồ thị có hướng, biểu thị chu kỳ sống của những Kiểm tra ràng buộc toàn vẹn nhằm duy trì đối tượng trong cơ sở dữ liệu (Life cycles of ngữ nghĩa và tính đúng đắn của dữ liệu theo database objects). Đỉnh của đồ thị biểu thị thời gian bất cứ khi nào có cập nhật dữ liệu trạng thái mà những đối tượng có thể đi đến, trong cơ sở dữ liệu thời gian (CSDLTG). Do cạnh biểu thị điều kiện mà những đối tượng vậy, cần tìm một mô hình toán học để thực phải thoả khi chuyển đến đỉnh khác theo hiện công việc này với chi phí thấp và dễ hướng của cạnh. Kiểm tra RBTVTG cần thực dàng cài đặt. Có một số hướng tiếp cận kiểm hiện hai phần: kiểm tra tính toàn vẹn của dữ tra RBTVTG nổi bật như là: phương pháp 2 Kiểm Tra Ràng Buộc Toàn Vẹn Thời Gian Trong Cơ Sở Dữ Liệu Thời gian liệu theo thời gian, và kiểm tra ràng buộc về ứng dụng trong thực tế, đối tượng chuyển sự thay đổi trạng thái của đối tượng theo một trạng thái phức tạp hơn, ví dụ như những ứng qui luật của tổ chức. dụng trong theo dõi, điều trị bệnh trong cơ sở Phần còn lại của bài báo được tổ chức dữ liệu bệnh viện. Do vậy, cần có sự mở rộng như sau: Phần 2, lược yếu một số hướng tiếp thêm hướng tiếp cận này, để giải quyết những cận kiểm tra RBTVTG. Phần 3, trình bày tóm trường hợp phức tạp đó. tắt: làm thế nào để đặc tả một RBTVTG bằng những câu có-khuôn-mẫu và chuyển nó thành III. CÂU CÓ-KHUÔN-MẪU VÀ ĐỒ THỊ đồ thị chuyển trạng thái tương ứng. Phần 4, CHUYỂN TRẠNG THÁI. trình bày một số những khái niệm quan trọng và những yêu cầu liên quan đến đồ thị chuyển RBTVTG có thể được đặc tả bằng công trạng thái. Phần 5, mô tả những phương pháp thức lôgic thời gian [3]. Bài báo này đề xuất kiểm tra RBTVTG. Phần 6, hiện thực việc câu có-khuôn-mẫu để có thể dễ dàng đặc tả kiểm tra RBTVTG trong phần 5. Cuối cùng là RBTVTG hơn là dùng lô-gic. Chi tiết hơn về kết luận và hướng nghiên cứu tiếp tục. cách đặc tả này có thể xem trong [7]. Ví dụ: xét một RBTVTG (phỏng theo ví dụ trong II. MỘT SỐ HƯƠNG TIẾP CẬN ĐI [4]) được phát biểu như: TRƯỚC “ Trước khi một nhân viên (Employee) trở thành thành viên của phòng Headquaters, Hướng tiếp ận của Chomicki. Chomicki anh ta phải làm việc tại phòng Administrative, [1], [2] đưa ra phương pháp gọi là history-less và một khi đã làm việc tại đây thì anh ta luôn checking để kiểm tra RBTVTG. Phương pháp ở vị trí này cho đến khi anh ta nghỉ việc.” này khi kiểm tra RBTVTG, không cần kiểm tra RBTVTG này có thể trình bày bằng c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cơ sở dữ liệu thời gian Cơ sở dữ liệu bệnh viện Hướng tiếp cận của Chomicki Đồ thị chuyển trạng thái Phương pháp History-less checkingGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một mô hình dữ liệu hướng đối tượng thời gian đối với tài liệu cấu trúc
7 trang 14 0 0 -
Một cách tiếp cận trong xây dựng cơ sở dữ liệu trạng thái dựa vào chuỗi thời gian
6 trang 13 0 0 -
Chuyển đổi mối quan hệ phản xạ có yếu tố thời gian của mô hình Time-ER sang mô hình quan hệ
10 trang 12 0 0 -
Đề xuất giải pháp biểu diễn cơ sở dữ liệu thời gian bằng mô hình thực thể quan hệ (ER) truyền thống
13 trang 10 0 0 -
110 trang 10 0 0
-
Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu thông tin cho điểm đến du lịch thông minh: Trường hợp thành phố Huế
14 trang 9 0 0 -
Một cách tiếp cận trong việc thiết kế cơ sở dữ liệu thời gian
9 trang 8 0 0