Danh mục

Kiến thức cơ bản về mạng: Part 20 – Các điều khoản mức File

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 847.15 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức cơ bản về mạng: Phần 20 – Các điều khoản mức FileTrong phần trước của loạt bài này, chúng tôi đã giới thiệu về các thư mục chia sẻ có thể được bảo vệ bằng cách sử dụng các điều khoản mức chia sẻ hoặc điều khoản NTFS. Trong bài đó, chúng tôi cũng đã giới thiệu cách sử dụng các điều khoản mức chia sẻ, nhưng nó có liên quan nhiều đến chia sẻ file an toàn bằng các điều khoản NTFS, chính vì vậy trong phần này chúng tôi sẽ giới thiệu tiếp cho các bạn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức cơ bản về mạng: Part 20 – Các điều khoản mức File Kiến thức cơ bản về mạng: Phần 20 – Các điều khoản mức FileTrong phần trước của loạt bài này, chúng tôi đã giới thiệu về các thưmục chia sẻ có thể được bảo vệ bằng cách sử dụng các điều khoản mứcchia sẻ hoặc điều khoản NTFS. Trong bài đó, chúng tôi cũng đã giớithiệu cách sử dụng các điều khoản mức chia sẻ, nhưng nó có liên quannhiều đến chia sẻ file an toàn bằng các điều khoản NTFS, chính vì vậytrong phần này chúng tôi sẽ giới thiệu tiếp cho các bạn về các điềukhoản này.Lệnh chuyển đổi (Convert)Như chúng tôi đã giải thích nhiều lần trước đây, bạn chỉ có thể sử dụng bảomật mức file cho các phân vùng được định dạng bằng hệ thống file NTFS.Nếu phân vùng được định dạng bằng FAT hoặc FAT32 thì bạn sẽ bị hạn chếtrong việc sử dụng các điều khoản mức chia sẻ. Tuy nhiên bạn lại có thểchuyển đổi giữa FAT hoặc phân vùng FAT32 thành NTFS mà không cầnphải định dạng lại phân vùng. Thực hiện thao các chuyển đổi như vậy bằnglệnh Convert. Nếu phân vùng mà bạn quan tâm về vấn đề bảo mật đã đượcđịnh dạng NTFS thì có thể bỏ qua phần này.Lệnh chuyển đổi này sử dụng rất đơn giản. Trong biểu mẫu đơn giản nhấtcủa nó, bạn chỉ cần chỉ định ký tự ổ đĩa được gán cho phân vùng muốnchuyển đổi, hệ thống file mà bạn muốn sử dụng (trong trường hợp này làNTFS). Ví dụ, nếu bạn muốn chuyển đổi ổ D: thành NTFS, cấu trúc lệnh sẽnhư dưới đây:CONVERT D: /FS:NTFSDù cú pháp cơ bản này luôn làm việc nhưng bên cạnh đó còn có hai khóachuyển đổi bổ sung mà chúng tôi khuyên các bạn nên sử dụng cùng với lệnhnày. Khóa chuyển đổi đầu tiên nên sử dụng là /X. Khóa chuyển đổi này bắtbuộc phân vùng được gỡ ra trước khi quá trình chuyển đổi diễn ra. Lý do tạosao bạn nên sử dụng khóa chuyển đổi này là vì nó sẽ tránh được tình trạnghỏng các file mở trong suốt quá trình chuyển đổi. Rõ ràng một tác động thứyếu ở đây là việc quản lý các file mở đều sẽ bị hủy kết nối.Một khóa chuyển đổi khác nữa là /NoSecurity. Khóa chuyển đổi này lệnhcho Windows rằng bạn muốn để lại mọi thứ trên phân vùng để mọi ngườiđều có khả năng truy cập sau khi quá trình chuyển đổi được hoàn tất. Rõràng, việc áp dụng khóa chuyển đổi đã đi ngược lại toàn bộ mục đích chuyểnđổi phân vùng ban đầu. Tuy vậy, chúng tôi vẫn thích ở khóa chuyển đổi nàyvì nó cho bạn có thể chọn việc thi hành tất cả các thiết lập bảo mật từ một vụtấn công nào đó thay cho phải xử lý với các thiết lập bảo mật mặc định củaWindows. Khi cả hai chuyển đổi này được áp dụng, lệnh sẽ giống như bêndưới đây:CONVERT D: /FS:NTFS /X /NoSecurityCác điều khoản NTFSVới hầu hết các phần, các điều khoản NTFS là điều khoản rất dễ dàng trongthiết lập. Chỉ cần kích chuột phải vào một thư mục và chọn lệnh Properties.Bạn có thể gán các điều khoản NTFS cho thư mục trên tab Security củatrang thuộc tính như thể hiện trong hình A bên dưới. Hình A: Các điều khoản NTFS được gán thông qua tab Security của trang thuộc tínhNhư những gì bạn có thể thấy trên hình, phần trên của tab gồm có một danhsách các user và group. Bạn có thể sử dụng các nút Add và Remove để bổsung hoặc remove user và group ra khỏi danh sách này. Bên cạnh đó cũng cóthể thiết lập các điều khoản cho người dùng hoặc nhóm bằng cách chọn userhoặc group từ danh sách, sau đó sử dụng các hộp kiểm trong phần bên dướitab.Bản thân các điều khoản này rất rễ hiểu, chính vì vậy chúng tôi sẽ không đivào cụ thể những gì trong mỗi điều khoản đó. Chỉ có hai thứ mà bạn cần biếtvề tab này đó là: trước tên bạn có thể chọn “allowing permission”, “denyingpermission”, hoặc “not doing either”. Cần lưu ý rằng tùy chọn “denyingpermission” luôn ghi đè một điều khoản trước đó. Bạn cũng cần nhận rarằng nếu không thiết lập một điều khoản thì bạn có thể sẽ không nhận đượcđiều khoản thông qua sự thừa kế. Chúng tôi sẽ nói thêm về vấn đề thừa kếnày trong phần dưới.Một thứ khác cần biết về tab này đó là, mặc dù bạn có thể thiết lập các điềukhoản trên những người dùng hoặc nhóm người dùng riêng biệt nhưng vớinhững người dùng riêng lẻ thì thường được gán cho những điều khoản kiểupoor (kém hơn). Nếu bạn gán những điều khoản cho người dùng riêng biệtthì sẽ thiếu một số thứ và có thể khiến bạn khá không hài lòng. Chính vì vậybạn nên gán điều khoản cho các nhóm.Một điểm nữa mà bạn có thể thấy được trong hình trên đó chính là nútAdvanced. Do đây là bài dành cho những người mới bắt đầu về vấn đềmạng nên chúng tôi không muốn tốn nhiều thời gian nói về những khái niệmnâng cao nhưng có hai khía cạnh rất quan trọng của các điều khoản NTFSmà bạn cần phải biết.Bếu kích vào nút Advanced, bạn sẽ thấy trang thuộc tính của AdvancedSecurity Settings, thể hiện trong hình B bên dưới. Hãy quan sát hai hộpkiểm phía dưới của tab Permissions. Hình B: Hai hộp kiểm ở phần dưới của tab Permissions cho phép bạn kiểm soát sự thừa kếHệ thống file NTFS sử dụng một khái niệm đó là sự thừa kế. Kh ...

Tài liệu được xem nhiều: