Danh mục

Kiến thức, thái độ và tuân thủ điều trị dự phòng trước phơi nhiễm với HIV (PrEP) trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Cần Thơ: Kết quả từ nghiên cứu thuần tập

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 876.08 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả kiến thức, thái độ và khả năng tuân thủ điều trị dự phòng trước phơi nhiễm với HIV (PrEP) của nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập thực hiện trên 484 MSM sử dụng PrEP tại Cần Thơ năm 2022-2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức, thái độ và tuân thủ điều trị dự phòng trước phơi nhiễm với HIV (PrEP) trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Cần Thơ: Kết quả từ nghiên cứu thuần tập vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2024V. KẾT LUẬN Trường đại học Y Dược Hải Phòng. Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II. Đào tạo liên tục trong ngành y tế đã được các 4. Baatarpurev, B., et al. (2022), Onlinebệnh viện chú trọng, tuy nhiên, nhân viên y tế continuing medical education in Mongolia: needsvẫn chưa tiếp cận và tham gia đầy đủ do nhiều lý assessment, Korean J Med Educ. 34(3), pp. 191-200.do. Việc tổ chức đào tạo cần được định hướng 5. Wang, T., et al. (2024), Continuing medical education for attending physicians in anesthesia:phù hợp với nhu cầu thực tế của nhân viên và sự Feasibility of an innovative blended learningphát triển của đơn vị. Cần thiết lập các chương approach, Medicine (Baltimore). 103(17), p. e37947.trình đào tạo liên tục gắn liền với nhu cầu và xu 6. Sud, A., et al. (2022), A Conceptual Frameworkhướng phát triển của ngành y tế. Đồng thời, nên for Continuing Medical Education and Population Health, Teach Learn Med. 34(5), pp. 541-555.cải thiện điều kiện tham gia, như hỗ trợ kinh phí, 7. OBrien Pott, M., et al. (2021), Barriers totrang thiết bị và thời gian phù hợp để tăng cường identifying and obtaining CME: a national surveytỷ lệ tham gia của nhân viên y tế. of physicians, nurse practitioners and physician assistants, BMC Med Educ. 21(1), p. 168.TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Đinh Xuân Đại (2023), Đào tạo liên tục bằng1. Buyske, Jo (2009), For the Protection of the hình thức trực tuyến của dược sĩ, Tạp chí Nghiên Public and the Good of the Specialty: Maintenance cứu Dược và Thông tin Thuốc. 14(1), pp. 47-54. of Certification, Archives of Surgery. 144(2), pp. 9. Chu Thị Nữ (2023), Đánh giá thực trạng và 101-103. nhu cầu đào tạo liên tục của điều dưỡng lâm sàng2. Sills, Jennifer, Ahmed, Kamran, and tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019 – 2022, Tạp chí Y Ashrafian, Hutan (2009), Life-Long Learning học Việt Nam. 530(1). for Physicians, Science. 326(5950), pp. 227-227. 10. OBrien Pott, M., et al. (2021), Barriers to3. Trần Đức Trọng (2020), Thực trạng và nhu identifying and obtaining CME: a national survey cầu đào tạo liên tục của bác sỹ, điều dưỡng tại of physicians, nurse practitioners and physician Bệnh viện đa khoa Thành phố Vinh năm 2020, assistants, BMC Med Educ. 21(1), p. 168. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG TRƯỚC PHƠI NHIỄM VỚI HIV (PREP) TRONG NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI TẠI CẦN THƠ: KẾT QUẢ TỪ NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP Ngô Mạnh Vũ1, Phan Thị Thu Hương1, Nguyễn Anh Tuấn2, Nguyễn Hữu Thắng3, Nguyễn Hà Lâm3, Phạm Thị Hương Giang4TÓM TẮT tình huống có tỷ lệ thái độ tích cực cao hơn so với nhóm PrEP hằng ngày. Tỷ lệ đối tượng tuân thủ điều 89 Mục tiêu: Mô tả kiến thức, thái độ và khả năng trị PrEP cao nhất tại thời điểm đánh giá sau 3 thángtuân thủ điều trị dự phòng trước phơi nhiễm với HIV (65,1%) và giảm dần ở kỳ đánh giá sau 6 tháng(PrEP) của nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới (61,1%), 9 tháng (55,1%) và 12 tháng (61,1%). Sự(MSM). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: khác biệt có ý nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024Of which, the rate of participants with adequate II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUknowledge about HIV was 91.3% (people using Daily-PrEP had a higher rate than those using ED-PrEP), the 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 484 MSM từrate with adequate knowledge about PrEP was 83.9% 16 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự, tham(people using ED-PrEP had a higher rate than those gia PrEP hằng ngày và PrEP tình huống tại Cầnusing Daily-PrEP), the ED-PrEP group had a higher Thơ, đáp ứng các tiêu chuẩn tham gia PrEP vàrate of positive attitudes about PrEP than the Daily- đồng ý tham gia nghiên cứu.PrEP group. Adherence to PrEP was highest at the 3-month follow-up (65.1%) and decreased gradually at 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu:6-month follow-up (61.1%), 9-month follow-up Nghiên cứu được tiến hành tại toàn bộ 17 cơ sở(55.1%), and 12-month follow-up (61.1%). The y tế có cung cấp dịch vụ PrEP (10 phòng khámdifference was statistically significant (p75% tổng số câu.phương pháp để đánh giá tuân thủ điều trị dự - Biến số phụ thuộc gồm: Tuân thủ điều trịphòng trước phơi nhiễm với HIV (PrEP), chủ yếu PrEP (đồng thời tuân thủ ba tiêu chí: tuân thủcác nghiên cứu trên thế giới chỉ đánh giá dựa uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tái khámtrên việc tuân thủ dùng thuốc và có khác nhau PrEP đúng hẹn và xét ng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: