Kiến trúc mạng đồng bộ Time/phase cho mạng 5G
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.94 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đề xuất phương án tổ chức mạng đồng bộ Time/phase để cung cấp tín hiệu đồng bộ cho mạng 5G. Do hiện trạng các nhà mạng đang sử dụng nhiều loại kiến trúc đấu nối, thiết bị nên sẽ gặp các bất cập khác nhau trong quá trình xây dựng mô hình mạng đồng bộ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến trúc mạng đồng bộ Time/phase cho mạng 5G Hội nghị Quốc gia lần thứ 24 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2021) Kiến trúc mạng đồng bộ Time/phase cho mạng 5G Lê Bá Tân, Nguyễn Khắc Tính, Đào Xuân Tùng, Dư Văn Cường Tổng Công ty Mạng lưới, Tập đoàn Viễn thông Quân đội Email: tanlb@viettel.com.vn; tinhnk@viettel.com.vn; tungdx2@viettel.com.vn; cuongdv4@viettel.com.vn Abstract— Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất Phần còn lại của bài báo sẽ mô tả các yếu tố ảnh hương phương án tổ chức mạng đồng bộ Time/phase để tới mạng đồng bộ Time/Phase và mô hình đề xuất cho cung cấp tín hiệu đồng bộ cho mạng 5G. Do hiện các nhà mạng: Phần II, chúng tôi miêu tả các yếu tố ảnh trạng các nhà mạng đang sử dụng nhiều loại kiến hưởng tới chất lượng mạng đồng bộ. Phần III: đánh giá trúc đấu nối, thiết bị nên sẽ gặp các bất cập khác các mô hình có thể cung cấp tín hiệu đồng bộ. Phần IV: nhau trong quá trình xây dựng mô hình mạng đồng cung cấp kết quả đo kiểm thực tế. Cuối cùng, chúng tôi bộ. Vì vậy, bài báo sẽ tập trung phân tích và xây kết luận bài báo trong phần V. dựng các mô hình dựa trên các khuyến nghị ITU-T kết hợp với kiến trúc mạng truyền tải hiện tại của II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG nhà mạng từ đó đưa ra đề xuất kiến trúc mạng đồng Theo 3GPP TS 36.133 clause 7.4.2 yêu cầu của chất bộ phase/time dựa theo kết quả phân tích thực tế. lượng mạng đồng bộ của timephase để đảm bảo cho dịch vụ 5G cần độ chính xác ±1500ns cho các trạm có quy Keywords- Mạng đồng bộ, Phase/Time, cTE, dTE, hoạch bán kính phủ bán kính < 3 km (small cell) và profile ITU-T G.8275.1, ITU-T G.8275.2, ITU-T ±5000ns cho quy hoạch bán kính phủ > 3 km (large G8271.2 PTS, ITU-T G8271.1 FTS. cell). Do đó, để đảm bảo chạy được với các trường hợp trên mạng vô tuyến, yêu cầu đưa ra cho mạng nhà thiết kế mạng đồng bộ phải đáp ứng đồng thời cả hai giá trị I. GIỚI THIỆU trên. Cụ thể: Trong mạng di động 2G, 3G, 4G sử dụng điều chế tín hiệu theo tần số (FDD - Frequency Division Duplex- [TS 125 104, ref 6.3.1 Minimum requirement], do đó cần đảm bảo sai số tín hiệu đồng bộ tần số ±50ppb (Parts Per Billion) tại giao diện vô tuyến và ± 16ppb tại điểm cuối mạng truyền tải. Tuy nhiên, nói đến 5G mạng truyền tải cần đáp ứng thêm yêu cầu mới là đồng bộ Time/Phase với yêu cầu cao về độ chính xác tại giao diện vô tuyến độ sai số về thời gian ±1500ns và tại giao diện truyền Hình 1. Mô tả quỹ sai số thời gian (Table 1: Time and dẫn 1100ns [3GPP TS 36.133 clause 7.4 Cell phase phase requirement classes [ITU-T G.8271]). synchronization accuracy]. Theo như Hình 1, ITU-T đã thực hiện chuẩn hóa trên Để truyền được tín hiệu đồng bộ time/phase hiện tại có mạng truyền tải để đáp ứng yêu cầu của 3GPP. Để cụ thể 02 chuẩn có thể hỗ trợ bao gồm NTP - Network Time hóa con số ±1500ns ITU-T đã nghiên cứu và chuẩn hóa Protocol (năm 1985) với khả năng đảm bảo độ chính xác từng điểm trên chuỗi cung cấp tín hiệu đồng bộ phải đảm là ± 100ms và Precision Time Protocol – PTP (năm bảo chất lượng tương ứng với mục tiêu trên mạng truyền 2002) đều được chuẩn hóa bởi IEEE có khả năng đảm tải phải đảm bảo tối thiểu 1100ns trước khi cung cấp đầu bảo độ chính xác đến ±100ns. Do đó, với yêu cầu vào cho mạng vô tuyến. Cụ thể như sau: ±1500ns thì phương thức duy nhất được lựa chọn là chuẩn truyền bản tín đồng bộ bằng bản tin PTP. Chính vì thế ITU-T đã thành lập lên SG15/Q13 (Study Group 15) – nghiên cứu ra các yêu cầu chuẩn hóa về quá trình truyền đồng bộ tần số, time/phase sử dụng bản tin PTP [Ref. Standardization in ITU-T Study Group 15 and Hình 2. Mô tả quỹ sai số Time/phase Q13/15]. Đến này thì, ITU-T vẫn tiếp tục chuẩn hóa các (G.8271.1/Y.1366.1, ref. [7. Network limits]) mô hình, tham số cho việc truyền tín hiệu đồng bộ theo Hình 2 mô tả yêu cầu độ chính xác tại điểm A – đầu ra hướng này để hoàn tối ưu khả năng xử lý trên mạng của nguồn cung cấp tín hiệu đồng bộ time/phase phải đạt truyền tải. độ chính xác ±100ns và tại điểm cuối cùng của mạng truyền tải C thì tín chất lượng tín hiệu đồng bộ ISBN 978-604-80-5958-3 381 Hội nghị Quốc gia lần thứ 24 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2021) time/phase phải đảm bảo ±1100ns (Đối với điểm B hiện mạng truyền tải: (1) Mô hình FTS/Full Timing Support tại ITU vẫn đang trong quá trình nghiên cứu tuy nhiên (ITU-T G.8271.1/Y.1366.1, ref [7.Network limits]) trong dự kiến điểm B có thể sẽ được thiết kế gộp với điểm A để đó toàn bộ các thiết bị ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến trúc mạng đồng bộ Time/phase cho mạng 5G Hội nghị Quốc gia lần thứ 24 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2021) Kiến trúc mạng đồng bộ Time/phase cho mạng 5G Lê Bá Tân, Nguyễn Khắc Tính, Đào Xuân Tùng, Dư Văn Cường Tổng Công ty Mạng lưới, Tập đoàn Viễn thông Quân đội Email: tanlb@viettel.com.vn; tinhnk@viettel.com.vn; tungdx2@viettel.com.vn; cuongdv4@viettel.com.vn Abstract— Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất Phần còn lại của bài báo sẽ mô tả các yếu tố ảnh hương phương án tổ chức mạng đồng bộ Time/phase để tới mạng đồng bộ Time/Phase và mô hình đề xuất cho cung cấp tín hiệu đồng bộ cho mạng 5G. Do hiện các nhà mạng: Phần II, chúng tôi miêu tả các yếu tố ảnh trạng các nhà mạng đang sử dụng nhiều loại kiến hưởng tới chất lượng mạng đồng bộ. Phần III: đánh giá trúc đấu nối, thiết bị nên sẽ gặp các bất cập khác các mô hình có thể cung cấp tín hiệu đồng bộ. Phần IV: nhau trong quá trình xây dựng mô hình mạng đồng cung cấp kết quả đo kiểm thực tế. Cuối cùng, chúng tôi bộ. Vì vậy, bài báo sẽ tập trung phân tích và xây kết luận bài báo trong phần V. dựng các mô hình dựa trên các khuyến nghị ITU-T kết hợp với kiến trúc mạng truyền tải hiện tại của II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG nhà mạng từ đó đưa ra đề xuất kiến trúc mạng đồng Theo 3GPP TS 36.133 clause 7.4.2 yêu cầu của chất bộ phase/time dựa theo kết quả phân tích thực tế. lượng mạng đồng bộ của timephase để đảm bảo cho dịch vụ 5G cần độ chính xác ±1500ns cho các trạm có quy Keywords- Mạng đồng bộ, Phase/Time, cTE, dTE, hoạch bán kính phủ bán kính < 3 km (small cell) và profile ITU-T G.8275.1, ITU-T G.8275.2, ITU-T ±5000ns cho quy hoạch bán kính phủ > 3 km (large G8271.2 PTS, ITU-T G8271.1 FTS. cell). Do đó, để đảm bảo chạy được với các trường hợp trên mạng vô tuyến, yêu cầu đưa ra cho mạng nhà thiết kế mạng đồng bộ phải đáp ứng đồng thời cả hai giá trị I. GIỚI THIỆU trên. Cụ thể: Trong mạng di động 2G, 3G, 4G sử dụng điều chế tín hiệu theo tần số (FDD - Frequency Division Duplex- [TS 125 104, ref 6.3.1 Minimum requirement], do đó cần đảm bảo sai số tín hiệu đồng bộ tần số ±50ppb (Parts Per Billion) tại giao diện vô tuyến và ± 16ppb tại điểm cuối mạng truyền tải. Tuy nhiên, nói đến 5G mạng truyền tải cần đáp ứng thêm yêu cầu mới là đồng bộ Time/Phase với yêu cầu cao về độ chính xác tại giao diện vô tuyến độ sai số về thời gian ±1500ns và tại giao diện truyền Hình 1. Mô tả quỹ sai số thời gian (Table 1: Time and dẫn 1100ns [3GPP TS 36.133 clause 7.4 Cell phase phase requirement classes [ITU-T G.8271]). synchronization accuracy]. Theo như Hình 1, ITU-T đã thực hiện chuẩn hóa trên Để truyền được tín hiệu đồng bộ time/phase hiện tại có mạng truyền tải để đáp ứng yêu cầu của 3GPP. Để cụ thể 02 chuẩn có thể hỗ trợ bao gồm NTP - Network Time hóa con số ±1500ns ITU-T đã nghiên cứu và chuẩn hóa Protocol (năm 1985) với khả năng đảm bảo độ chính xác từng điểm trên chuỗi cung cấp tín hiệu đồng bộ phải đảm là ± 100ms và Precision Time Protocol – PTP (năm bảo chất lượng tương ứng với mục tiêu trên mạng truyền 2002) đều được chuẩn hóa bởi IEEE có khả năng đảm tải phải đảm bảo tối thiểu 1100ns trước khi cung cấp đầu bảo độ chính xác đến ±100ns. Do đó, với yêu cầu vào cho mạng vô tuyến. Cụ thể như sau: ±1500ns thì phương thức duy nhất được lựa chọn là chuẩn truyền bản tín đồng bộ bằng bản tin PTP. Chính vì thế ITU-T đã thành lập lên SG15/Q13 (Study Group 15) – nghiên cứu ra các yêu cầu chuẩn hóa về quá trình truyền đồng bộ tần số, time/phase sử dụng bản tin PTP [Ref. Standardization in ITU-T Study Group 15 and Hình 2. Mô tả quỹ sai số Time/phase Q13/15]. Đến này thì, ITU-T vẫn tiếp tục chuẩn hóa các (G.8271.1/Y.1366.1, ref. [7. Network limits]) mô hình, tham số cho việc truyền tín hiệu đồng bộ theo Hình 2 mô tả yêu cầu độ chính xác tại điểm A – đầu ra hướng này để hoàn tối ưu khả năng xử lý trên mạng của nguồn cung cấp tín hiệu đồng bộ time/phase phải đạt truyền tải. độ chính xác ±100ns và tại điểm cuối cùng của mạng truyền tải C thì tín chất lượng tín hiệu đồng bộ ISBN 978-604-80-5958-3 381 Hội nghị Quốc gia lần thứ 24 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2021) time/phase phải đảm bảo ±1100ns (Đối với điểm B hiện mạng truyền tải: (1) Mô hình FTS/Full Timing Support tại ITU vẫn đang trong quá trình nghiên cứu tuy nhiên (ITU-T G.8271.1/Y.1366.1, ref [7.Network limits]) trong dự kiến điểm B có thể sẽ được thiết kế gộp với điểm A để đó toàn bộ các thiết bị ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mạng đồng bộ Tín hiệu đồng bộ mạng 5G Kiến trúc mạng Thiết bị router Huawei Thiết bị DWDM infineraGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề: Tin học ứng dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
189 trang 164 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Mạng máy tính và lập trình mạng
4 trang 158 0 0 -
103 trang 101 2 0
-
Ảnh hưởng mạng đồng bộ Time/phase tới khả năng duy trì dịch vụ 5G
4 trang 82 0 0 -
Giáo trình Mạng máy tính: Phần 2 - Phạm Thế Quế
211 trang 81 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Chọn đường và ứng dụng trong thiết kế mạng WAN
109 trang 40 0 0 -
Nghiên cứu về an ninh công nghệ mạng định nghĩa bằng phần mềm SDN và ứng dụng
13 trang 32 0 0 -
Bài giảng Mạng máy tính: Chương 1 - ThS Trần Đắc Tốt
89 trang 30 0 0 -
Giáo trình Mạng máy tính - Trường Cao đẳng nghề số 20
110 trang 29 0 0 -
Bài giảng Mạng máy tính (Computer Networking) - Chương 1: Giới thiệu mạng máy tính
35 trang 28 0 0