Danh mục

Kiến trúc Máy tính - giới thiệu chung về máy tính điện tử

Số trang: 147      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.25 MB      Lượt xem: 27      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trước công nguyên đã xuất hiện các công cụ xử lý số để tính toán các vấn đề số học. Giữa thế kỷ 17 nhà bác học Pháp B.Pascal (1823-1662) đã có nhiều đóng góp trong cơ giới hóa tính toán số học. Ông đã làm ra một máy tính mới với nguyên lý mới “bánh xe răng cưa”. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến trúc Máy tính - giới thiệu chung về máy tính điện tử Kiến trúc Máy tính NV Tam, HT Cước. IOIT, VAST CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ1.1.Sự ra đời và phát triển của máy tính Trước công nguyên đã xuất hiện các công cụ xử lý số để tính toán các vấn đềsố học. Giữa thế kỷ 17 nhà bác học Pháp B.Pascal (1823-1662) đã có nhiều đónggóp trong cơ giới hóa tính toán số học. Ông đã làm ra một máy tính mới với nguyênlý mới “bánh xe răng cưa”. Các bánh xe của Pascal có 10 vị trí (từ 0-9) và xếp đặtkế tiếp nhau. Các máy này giúp cho việc tính tiền được nhanh chóng. Tiếp theo đó nhà bác học Đức Leibniz (1646-1716) đã chế ra máy tính cơhọc có thể nhân và khai căn bậc 2. Thế kỷ 19: Nhà bác học Anh C.Babbage (1791-1871) đã nghĩ đến tự độnghóa các máy tính cơ học, tự động thực hiện liên tiếp các phép tính. Máy củaBabbage cần dùng băng đục lỗ để xác định phép tính thực hiện. Kiểu máy tính nàyđược gọi là máy tính chương trình ngoài (ngược với máy tính hiện nay là máy tínhchương trình trong) thực hiện luôn một loạt phép tính cố định trong một chươngtrình. Máy tính này đã có đủ CPU, bộ nhớ và thiết bị vào/ra. Trong thế chiến lần thứ 2, nhiều hãng và trương đại học ở Mỹ đã xây dựngcác máy tính bằng rơle dựa trên nguyên lý Babbage. John Mauchly và học trò J. Presper Eckert ở trường Đại học Pennsylvaniatheo yêu cầu thiết kế máy tính để tính đường đạn. Mauchly gặp Atanasoff-1941 vàsử dụng nguyên lý máy ABC (Atanasoff-Berry Computer, máy tính đưa ra 1930) đểphát triển và đưa ra máy tính ENIAC (Electronic Numerical Integrator andCalculator, năm 1943 - 1946). Máy tính ENIAC được xây dựng từ các đèn điện tử.Máy nặng 30 tấn, trải rộng trên diện tích 170 m2, công suất tiêu thụ 200 kW, thựchiện được 5000 phép tính/giây. ENIAC được coi là máy tính điện tử đầu tiên. Nhà toán học Von Neumann là người tư vấn trong chế tạo ENIAC đã nghiêncứu máy tính ENIAC và đưa ra quan niệm mới. 1) Chương trình được ghi trước vào bộ nhớ: Máy tính có bộ nhớ để lưu trữ một chương trình trước khi thực hiện và ghi kết quả trung gian. Chương trình được thực hiện theo trình tự. 2) Ngắt rẽ nhánh: Máy tự động rẽ nhánh nhờ các quyết định logic 13 Kiến trúc Máy tính NV Tam, HT Cước. IOIT, VAST Phần lớn các máy tính ngày nay đều làm việc trên nguyên lý Von Neumann. Từ khi ra đời đến nay, máy tính đã trải qua 5 thế hệ. Các thế hệ của máy tínhđiện tử bao gồm:1) Thế hệ 1 (1951-1958): Ðèn điện tử chân không2) Thế hệ 2 (1959-1964): Bán dẫn, Assembller, Cobol (59)3) Thế hệ 3 (1965-1970): Vi điện tử cỡ nhỏ và vừa (SSI, MSI)4) Thế hệ 4 (1971 đến nay): Vi điện tử cỡ lớn và siêu lớn (LSI, VLSI, MSI, GSI)5) Thế hệ 5 (1980-1990): Dự án xây dựng máy tính thế hệ 5 với tính năng xử lý song song trí tuệ nhân tạo và ngôn ngữ tự nhiên. Tuy nhiên dự án này không thành công như mục tiêu đã đề ra.1.2.Phân loại các hệ thống máy tính1.2.1. Phân loại các hệ thống máy tính theo hiệu năng (khả năng tính toán) Dựa trên khả năng tính toán của MTÐT, người ta chia làm 4 loại: Máy tínhcá nhân (Personal Computer), Máy tính Mini (Minicomputer), Máy tính lớn(Mainframe) và Máy tính siêu lớn (Supercomputer). Các thông số đặc trưng để đánhgiá hiệu năng của máy tính là: - Tốc độ (khả năng tính toán) - Độ dài của từ xử lý - Dung lượng bộ nhớ trong - Dung lượng bộ nhớ ngoàia. Máy tính cá nhân Máy tính cá nhân thường là máy tính một người sử dụng. Ví dụ: Máy vi tính Pentium IV với - Tốc độ được đặc trưng bằng tần số của đồng hồ 1,4GHz; 1,5GHz;...2,8GHz; 3,1GHz. - Độ dài từ xử lý 32 bit. - Dung lượng bộ nhớ trong: 64MB, 128MB, 256MB,... - Dung lượng đĩa cứng: 20 GB, 40 GB, 80GB... 23 Kiến trúc Máy tính NV Tam, HT Cước. IOIT, VASTb. Máy tính cỡ vừa (Mini) Một máy tính Mini thường có khả năng cho 20 – 100 người đồng thời sửdụng. Máy tính Mini có hiệu năng sử dụng thường gấp 10 lần máy tính cá nhân. Cấu hình của một máy tính mini có thể được thể hiện như trên hình 1.1. ThiÕt bÞ ®Çu cuèi ThiÕt bÞ ®Çu cuèi ThiÕt bÞ ®Çu cuèi M¸y tÝnh mini ThiÕt bÞ ®Çu cuèi ThiÕt bÞ ®Çu cuèi H×nh 1.1: CÊu h×nh tiªu biÓu cña m¸y tÝnh minic. Máy tính lớn Máy tính lớn là máy tính đa người sử dụ ...

Tài liệu được xem nhiều: