Kiến Trúc Xây Dựng - Kỹ Thuật Đô Thị phần 2
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 417.55 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phương pháp đường đồng mức thiết kếThường dùng khi quy hoạch chiều cao cho các khu đất có diện tích rộng (chiều rộng ≈ chiều dài) như khu nhà ở, tiểu khu khu công nghiệp
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến Trúc Xây Dựng - Kỹ Thuật Đô Thị phần 2 chưa hợp lý, phải thay đổi cao độ thiết kế thì phải tiến hành lại từ đầu rất bất tiện TK TN §µo 5.3 5.1 §¾p2. Phương pháp đường đồng mức thiết kế Thường dùng khi quy hoạch chiều cao cho các khu đất có diện tích rộng(chiều rộng ≈ chiều dài) như khu nhà ở, tiểu khu khu công nghiệp…a. Cách tiến hành - Trên mặt bằng khu đất có đường đồng mức tự nhiên, ta vạch các đường đồng mức thiết kế dựa trên độ dốc dọc cho phép đảm bảo yêu cầu bố trí kiến trúc và thoát nước mưa - Các đường đồng mức có độ chênh cao la 0,1; 0,2; 0,5 hoặc 1m tuỳ theo tỉ lệ bản vẽ và mức độ phức tạp của địa hình 35,00 37,00 36,00 34,00 ,0 0 33b. Những phép tính cơ bản của đường đồng mức - Khoảng cách cơ bản giữa 2 đường đồng mức liền kề nhau trên mặt bằng: ∆h d= id ∆h : độ chênh cao của 2 đường đồng mức liền kề nhau id: độ dốc dọc thiết kế - Số trọn: khi vẽ đường đồng mức thiết kế bao giờ cũng bắt đầu bằng số trọn, nghĩa là số lẻ sau dấu phẩy phải là bội số của ∆hVí dụ: 9 Xác địnhvị trí của đường đồng mức thiết kế trên đoạn AB. Biết LAB = 60m,HA = 32,62m, HB = 32,02m Nếu độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức là: ∆h = 0,1 thì 32,60; 32,50; 32,40; 32,30; 32,20; 32,10. ∆h = 0,2 thì 32,60; 32,40; 32,20. ∆h = 0,5 thì 32,50.Cách xác định vị trí các đường đồng mức có ∆h = 0,2 như sau: H A − H B 32,62 − 32,02 i AB = = = 0,01 L AB 60 32,62 − 32,60 a= = 2m 0,01 ∆h 0,2 d= = = 20m 0,01 i 32,20 − 32,02 b= = 18m 0,01 d a d b BA32,62 32,02 32,60 32,40 32,20 V. QUY HOẠCH CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ1. Chia lưu vực thoát nước TK TN 5.3 Sông 5.1 suối Miệng xả nước mưa 10 Phân chia lưu vực thoát nước mưa2. Quy hoạch chiều cao cho đường phốĐối với địa hình không có độ dốc thì tạo độ dốc tối thiểu imin =0.4% • Trường hợp đường hai mái, id = const D1 D1 A C1 C1 f3 f3 f2 f2 f1 B1 B1 B/2 B b b X¸c ®Þnh chªnh cao trªn mÆt c¾t ngang 0 ,0 10 i1 i3 0 ,0 10 10 i2 ,0 0 d1 d2 d3Quy ho¹ch chiÒu cao cho ®uêng 2 m¸i,id =constVớii1: độ dốc ngang lòng đường 11 i2: độ dốc ngang vỉa hèi3: độ dốc dọcbó vỉa: 0.15m f1 B ; , độ cao 10 trên lề trái d1 = f1 = i1 id 2 0.15 ; f2 = c.i2 d2 = id f 0.2 ; => đường tại vị trí có cao độ 9.8 m d 9.8 = d3 = 2 id id • Trường hợp không có độ dốc dọc (id = 0) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến Trúc Xây Dựng - Kỹ Thuật Đô Thị phần 2 chưa hợp lý, phải thay đổi cao độ thiết kế thì phải tiến hành lại từ đầu rất bất tiện TK TN §µo 5.3 5.1 §¾p2. Phương pháp đường đồng mức thiết kế Thường dùng khi quy hoạch chiều cao cho các khu đất có diện tích rộng(chiều rộng ≈ chiều dài) như khu nhà ở, tiểu khu khu công nghiệp…a. Cách tiến hành - Trên mặt bằng khu đất có đường đồng mức tự nhiên, ta vạch các đường đồng mức thiết kế dựa trên độ dốc dọc cho phép đảm bảo yêu cầu bố trí kiến trúc và thoát nước mưa - Các đường đồng mức có độ chênh cao la 0,1; 0,2; 0,5 hoặc 1m tuỳ theo tỉ lệ bản vẽ và mức độ phức tạp của địa hình 35,00 37,00 36,00 34,00 ,0 0 33b. Những phép tính cơ bản của đường đồng mức - Khoảng cách cơ bản giữa 2 đường đồng mức liền kề nhau trên mặt bằng: ∆h d= id ∆h : độ chênh cao của 2 đường đồng mức liền kề nhau id: độ dốc dọc thiết kế - Số trọn: khi vẽ đường đồng mức thiết kế bao giờ cũng bắt đầu bằng số trọn, nghĩa là số lẻ sau dấu phẩy phải là bội số của ∆hVí dụ: 9 Xác địnhvị trí của đường đồng mức thiết kế trên đoạn AB. Biết LAB = 60m,HA = 32,62m, HB = 32,02m Nếu độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức là: ∆h = 0,1 thì 32,60; 32,50; 32,40; 32,30; 32,20; 32,10. ∆h = 0,2 thì 32,60; 32,40; 32,20. ∆h = 0,5 thì 32,50.Cách xác định vị trí các đường đồng mức có ∆h = 0,2 như sau: H A − H B 32,62 − 32,02 i AB = = = 0,01 L AB 60 32,62 − 32,60 a= = 2m 0,01 ∆h 0,2 d= = = 20m 0,01 i 32,20 − 32,02 b= = 18m 0,01 d a d b BA32,62 32,02 32,60 32,40 32,20 V. QUY HOẠCH CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ1. Chia lưu vực thoát nước TK TN 5.3 Sông 5.1 suối Miệng xả nước mưa 10 Phân chia lưu vực thoát nước mưa2. Quy hoạch chiều cao cho đường phốĐối với địa hình không có độ dốc thì tạo độ dốc tối thiểu imin =0.4% • Trường hợp đường hai mái, id = const D1 D1 A C1 C1 f3 f3 f2 f2 f1 B1 B1 B/2 B b b X¸c ®Þnh chªnh cao trªn mÆt c¾t ngang 0 ,0 10 i1 i3 0 ,0 10 10 i2 ,0 0 d1 d2 d3Quy ho¹ch chiÒu cao cho ®uêng 2 m¸i,id =constVớii1: độ dốc ngang lòng đường 11 i2: độ dốc ngang vỉa hèi3: độ dốc dọcbó vỉa: 0.15m f1 B ; , độ cao 10 trên lề trái d1 = f1 = i1 id 2 0.15 ; f2 = c.i2 d2 = id f 0.2 ; => đường tại vị trí có cao độ 9.8 m d 9.8 = d3 = 2 id id • Trường hợp không có độ dốc dọc (id = 0) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu kiến trúc Tài liệu xây dựng Kỹ thuật đô thị xây dựng đô thị kiến trúc đô thị Quy hoạch đô thịGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 382 0 0 -
Chỉ số chống chịu của các đô thị Việt Nam – Báo cáo chứng minh khái niệm
113 trang 254 0 0 -
TTIỂU LUẬN ' CƠ SỞ QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC'
43 trang 161 0 0 -
19 trang 146 0 0
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khu vui chơi sáng tạo thiếu nhi Hải Phòng
16 trang 138 1 0 -
Bài tập lịch sử đô thị: Đô thị Paris – Pháp thời trung đại
43 trang 116 0 0 -
Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND
4 trang 111 0 0 -
Bài tập lịch sử đô thị: Đô Thị Brugge – Bỉ
10 trang 110 0 0 -
36 trang 110 0 0
-
Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch đô thị tại thành phố Huế giai đoạn 1999–2019
12 trang 107 0 0