Danh mục

Kiểu dữ liệu xâu (tiết 1/2)

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 115.25 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức. - Biết được một kiểu dữ liệu mới, biết được khái niệm kiểu xâu. - Phân biệt được sự giống và khác giữa kiểu mảng kí tự với xâu kí tự. - Biết được cách khai báo biến, nhập xuất dữ liệu, tham chiếu đến từng kí tự của xâu. - Biết các phép toán liên qua đến xâu. 2. Kĩ năng. - Khai báo được biến kiểu xâu trong ngôn ngữ lập trình Pascal. Sử dụng biến xâu và các phép toán trên xâu để giải quyết một bài toán đơn giản. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiểu dữ liệu xâu (tiết 1/2) Kiểu dữ liệu xâu (tiết 1/2) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết được một kiểu dữ liệu mới, biết được khái niệm kiểu xâu. - Phân biệt được sự giống và khác giữa kiểu mảng kí tự với xâu kí tự. - Biết được cách khai báo biến, nhập xuất dữ liệu, tham chiếu đến từng kítự của xâu. - Biết các phép toán liên qua đến xâu. 2. Kĩ năng. - Khai báo được biến kiểu xâu trong ngôn ngữ lập trình Pascal. Sử dụngbiến xâu và các phép toán trên xâu để giải quyết một bài toán đơn giản. II. Đồ dùng dạy học. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Máy vi tính, máy chiếu Projector để giới thiệu ví dụ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy – học . 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về xâu và cách sử dụng. a. Mục tiêu: - Học sinh biết được ý nghĩa của xâu và một số khái niệm của xâu. Biếtcách khai báo biến xâu, nhập xuất dữ liệu cho biến xâu và tham chiếu đếntừng kí tự trong xâu. b. Nội dung: - Xâu kí tự là dãy các kí tự trong bảng mã ASCII, mỗi kí tự được gọi làmột phần tử của xâu. Số lượng các kí tự trong xâu được gọi là độ dài xâu.Xâu có độ dài bằng không là xâu rỗng. - Khai báo biến: VAR tên_biến : STRING[độ dài lớn nhất của xâu]; - Tham chiếu đến từng kí tự trong xâu: tên_biến[chỉ_số] c. Các bước tiến hành: hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tìm hiểu ý nghĩa của xâu kí tự. 1. Quan sát, suy nhghĩ và trả lời. - Chiếu đề bài của bài toán đặt vấnđề: Viết chương trình nhập họ tên của30 học sinh trong lớp. - Hỏi: ta sẽ chọn kiểu dữ liệu như - Kiểu mảng một chiều gồm 30thế nào? Khai báo biến như thế nào? kí tự. - Khai báo một biến mảng A để - Yêu cầu học sinh: Viết đoạn lệnh lưu họ tên của một học sinh.để nhập và xuất dữ liệu cho từng phần Readln(A[1]0; Readln (A[2])tử. Readln(A[3]0; Readln (A[4]); ........ - Hỏi: Có những khó khăn gì gặp - Chương trình được viết dàiphải? dòng. Khi nhập dữ liệu, phải thực hiện gõ nhiều phím. - Dẫn dắt: Cần có một kiểu dữ liệumới cho phép ta nhập/ xuất dữ liệu choxâu bằng một lệnh. 2. Quan sát cấu trúc khai báo và 2. Tìm hiểu về kiểu xâu. tham khảo sách giáo khoa. - Chiếu lên bảng cách khia báo biếnxâu trong ngôn ngữ lập trình Pascal. - String là tên kiểu xâu. - Hỏi: ý nghĩa của từ String, [n] - [n] là giá trị quy định số lượng kí tự tối đa mà biến xâu có thể chứa. - Hỏi: Khi khai báo không có[n] thì - Số kí tự tối đa là 255.số lượng kí tự tối đa là bao nhiêu? - Yêu cầu học sinh cho ví dụ mộtxâu kí tự - Ví dụ: ‘HA NOI’ - Hỏi: Xâu có bao nhiêu kí tự? - Xâu có 6 kí tự, dấu cách là một - Diễn giải: Mỗi kí tự được gọi là kí tự.một phần tử của xâu. Số lượng kí tựtrong xâu được gọi là độ dài của xâu. - Hỏi: Xâu chỉ gồm một kí tự trốngđược viết như thế nào? Số lượng kí tự - Kí hiệu của xâu gồm một kí tự trống là ‘ ’. Xâu nà có độ dài là 1.bao nhiêu? - Hỏi: Xâu rỗng được viết như thế - Kí hiệu của xâu rỗng là ‘ ’.nào? Số lượng kí tự bao nhiêu? Xâu này có độ dài là 0. 3. Nhập/xuất dữ liệu cho biến xâu 3. Quan sát bảng để trả lời.trong ngôn ngữ Pascal. - Giới thiệu cấu trúc chung của thủtục nhập/xuất dữ liệu. - Yêu cầu học sinh tìm ví dụ cụ thể. - Ví dụ: Readln(ho ten); - Ví dụ: Write(‘ho ten’,hoten); - Hỏi: Khi viết lệnh nhập/xuất dữ - Viết một lệnh nhập nguyên choliệu cho biến xâu, có gì khác so với cả xâu. Viết lệnh gọn hơn, CHươngbiến mảng các kí tự. trình gọn. - Dẫn dắt: Ta có thể sử dụng lệnhgán để nhập giá trị cho biến xâu. Cấutrúc chung: Tên_biến_xâu:=hằng_xâu; - Yêu cầu học sinh tìm một ví dụ cụ - Ví dụ:St:=’HA NOI’;thể. 4. Quan sát và suy nghĩa để trả lời. 4. Tham chiếu đến từng kí tự của - Giống cấu trúc chung khi thamxâu. - Giới thiệu cấu trúc chung. chiếu tên biến[chỉ số] - Hỏi: Có gì giống và khác nhau sovới cách tham chiếu đến từng phần tử - Ví dụ: st[2]của mảng. 5. Quan sát chương trình trên - Yêu cầu học sinh tìm một ví dụ. bảng và độc lập suy nghĩ. 5. Kiểm tra kiến thức. - Chiếu nội dung bài tập kiểm trakiến thức: - Lệnh {1} đúng. - Lệnh {2} s ...

Tài liệu được xem nhiều: