![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
KIỂU KÝ TỰ (CHAR)
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 198.67 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các ký tự dùng trong máy tính điện tử được liệt kê đầy đủ trong bảng mã ASCII gồm 256 ký tự khác nhau và được đánh số thứ tự từ 0 đến 255. Số thứ tự của mỗi ký tự còn gọi là mã ASCII của ký tự đó. Biểu 6.5 liệt kê một phần của bảng mã ASCII gồm các chữ số và chữ cái kèm theo mã của chúng. Trong bảng 6.5, ký tự có mã bằng 32 là ký tự trắng (space).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KIỂU KÝ TỰ (CHAR) KIỂU KÝ TỰ (CHAR)6.4.1. Ký tự và biến kiểu ký tự: Ký Mã Ký Mã Ký Mã tự ASCII tự ASCII tự ASCII 32 A 65 a 97 0 48 B 66 b 98 1 49 C 67 c 99 2 50 D 68 d 100 3 51 E 69 f 101 4 52 F 70 e 102 5 53 G 71 g 103 6 54 H 72 h 104 7 55 I 73 i 105 8 56 J 74 j 1069 57 K 75 k 107 L 76 l 108 M 77 m 109 N 78 n 110 O 79 o 111 P 80 p 112 Q 81 q 113 R 82 r 114 S 83 s 115 T 84 t 116 U 85 u 117 V 86 v 118 W 87 w 119 X 88 x 120 Y 89 y 121 Z 90 z 122 Bảng 6.5 Các ký tự dùng trong máy tính điện tử được liệt kê đầy đủ trong bảngmã ASCII gồm 256 ký tự khác nhau và được đánh số thứ tự từ 0 đến 255. Sốthứ tự của mỗi ký tự còn gọi là mã ASCII của ký tự đó. Biểu 6.5 liệt kê mộtphần của bảng mã ASCII gồm các chữ số và chữ cái kèm theo mã củachúng. Trong bảng 6.5, ký tự có mã bằng 32 là ký tự trắng (space). Tuy có 256 ký tự khác nhau song chỉ có 128 ký tự đầu tiên là hay dùng,còn lại là các ký tự mở rộng. Các ký tự có mã từ 0 đến 31 gọi là các ký tựđiều khiển, không in ra được, được dùng để điều khiển các thiết bị ngoại vi,chẳng hạn ký tự có mã là 7 dùng để tạo một tiếng kêu bip, ký tự có mã là 13dùng để chuyển con trỏ màn hình xuống đầu dòng dưới... Mỗi ký tự trong bảng mã ASCII gọi là một hằng ký tự, chiếm độ dài 1byte, và khi viết trong Pascal phải được đặt trong cặp nháy đơn: ‘0’, ‘1’, ‘A’,‘B’, ‘$’,... Giữa các ký tự, có một thứ tự mặc nhiên theo nguyên tắc : ký tự có mãnhỏ hơn thì nhỏ hơn. Tức là: Ký tự trắng < ‘0’< ‘1’< ...< ‘9’< ‘A’< ‘B’< ...’Z’< ‘a’< ‘b’< ...< ‘z’ Biến nhận gía trị là các hằng ký tự gọi là biến kiểu ký tự, chúng đượckhai báo nhờ từ khóa CHAR, chẳng hạn như khai báo hai biến ch và ch1dưới đây: Var ch, ch1: Char ; Khi đó có thể gán: ch:=‘A’; ch1:=‘$’; Ký tự ‘A’ gọi là gía trị của biến ch, còn ‘$’ là gía trị của biến ch1. Nhận xét: Từ bảng mã của các chữ cái ta suy ra: Mã chữ thường = Mã chữ hoa tương ứng + 32. (1) 6.4.2. Các hàm liên quan đến ký tự : Hàm PRED(ch): cho ký tự đứng ngay trước ký tự ch trong bảng mã. Vídụ: Pred(‘B’)=‘A’ Hàm SUCC(ch): cho ký tự đứng ngay sau ký tự ch trong bảng mã. Ví dụ:Succ(‘A’)=‘B’. Hàm UpCase(ch): đổi ký tự ch thành chữ hoa. Ví dụ: Upcase( ‘a’ ) = ‘A’, Upcase( ‘b’ ) = ‘B’, Upcase( ‘A’ ) = ‘A’ . Hàm ORD(ch) : cho mã của ký tự ch. Ví dụ: Ord (‘A’) = 65, Ord (‘a’) =97 . Hàm CHR(k) : đối số k nguyên, 0 k 255, cho ký tự có mã bằ?g k. Vídụ: Chr (65)= ‘A’ , Chr (97)= ‘a’, Chr(32) là ký tự trắng. Có một số ký tự không có trên bàn phím, để viết chúng lên màn hình taphải dùng lệnh Write và hàm CHR. Ví dụ: Lệnh Writeln(Chr(201)) ; in ra ký tự : + Lệnh Writeln(Chr(187)) ; in ra ký tự : + Ký tự có mã là 7 gọi là ký tự BEL (chuông), và lệnh: Write( Chr(7) ) ; hay Write(#7) ; có tác dụng phát ra một tiếng kêu bip.Chú ý: Turbo Pascal ( TP ) cho phép viết gọn Chr(k) thành #k nếu k là hằng số. Vídụ, hai lệnh sau cùng in lên màn hình chữ A : Write(#65); Write(Chr(65)); Trong TP không có hàm đổi chữ hoa ra chữ thường, nhưng có thể làm việcnày nhờ công thức (1) và hai hàm Ord và Chr : Chữ thường := Chr ( Ord(chữ hoa) + 32 ) Ví dụ 6.4: Nhập vào một số nguyên k, 0 k 255, in ra ký tự có mãlà k. Chương trình kết thúc khi nhập vào số 0 :PROGRAM VIDU64 ;Uses CRT;Vark : Byte;BeginCLRSCR;Writeln(‘ Nhập số 0 để kết thúc :’);RepeatWrite(‘ Nhập mã của ký tự : ‘); Readln(k);Writeln(‘ Ký tự có mã ‘, k, ‘ là ‘ , Chr(k) );Until k=0;End.ChạyChép tập tin nguồn Ví dụ 6.5: Nhập một ký tự, nếu là chữ hoa thì đổi ra chữ thường, nếu làchữ thường thì đổi ra chữ hoa.PROGRAM VIDU65;{ Ðổi chữ hoa ra thường và ngược lại}Varch, ch1 : Char;BeginWrite(‘ Nhập một ký tự :’); Readln(ch);If (ch>=‘A’) and ( chChạyChép tập tin nguồn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KIỂU KÝ TỰ (CHAR) KIỂU KÝ TỰ (CHAR)6.4.1. Ký tự và biến kiểu ký tự: Ký Mã Ký Mã Ký Mã tự ASCII tự ASCII tự ASCII 32 A 65 a 97 0 48 B 66 b 98 1 49 C 67 c 99 2 50 D 68 d 100 3 51 E 69 f 101 4 52 F 70 e 102 5 53 G 71 g 103 6 54 H 72 h 104 7 55 I 73 i 105 8 56 J 74 j 1069 57 K 75 k 107 L 76 l 108 M 77 m 109 N 78 n 110 O 79 o 111 P 80 p 112 Q 81 q 113 R 82 r 114 S 83 s 115 T 84 t 116 U 85 u 117 V 86 v 118 W 87 w 119 X 88 x 120 Y 89 y 121 Z 90 z 122 Bảng 6.5 Các ký tự dùng trong máy tính điện tử được liệt kê đầy đủ trong bảngmã ASCII gồm 256 ký tự khác nhau và được đánh số thứ tự từ 0 đến 255. Sốthứ tự của mỗi ký tự còn gọi là mã ASCII của ký tự đó. Biểu 6.5 liệt kê mộtphần của bảng mã ASCII gồm các chữ số và chữ cái kèm theo mã củachúng. Trong bảng 6.5, ký tự có mã bằng 32 là ký tự trắng (space). Tuy có 256 ký tự khác nhau song chỉ có 128 ký tự đầu tiên là hay dùng,còn lại là các ký tự mở rộng. Các ký tự có mã từ 0 đến 31 gọi là các ký tựđiều khiển, không in ra được, được dùng để điều khiển các thiết bị ngoại vi,chẳng hạn ký tự có mã là 7 dùng để tạo một tiếng kêu bip, ký tự có mã là 13dùng để chuyển con trỏ màn hình xuống đầu dòng dưới... Mỗi ký tự trong bảng mã ASCII gọi là một hằng ký tự, chiếm độ dài 1byte, và khi viết trong Pascal phải được đặt trong cặp nháy đơn: ‘0’, ‘1’, ‘A’,‘B’, ‘$’,... Giữa các ký tự, có một thứ tự mặc nhiên theo nguyên tắc : ký tự có mãnhỏ hơn thì nhỏ hơn. Tức là: Ký tự trắng < ‘0’< ‘1’< ...< ‘9’< ‘A’< ‘B’< ...’Z’< ‘a’< ‘b’< ...< ‘z’ Biến nhận gía trị là các hằng ký tự gọi là biến kiểu ký tự, chúng đượckhai báo nhờ từ khóa CHAR, chẳng hạn như khai báo hai biến ch và ch1dưới đây: Var ch, ch1: Char ; Khi đó có thể gán: ch:=‘A’; ch1:=‘$’; Ký tự ‘A’ gọi là gía trị của biến ch, còn ‘$’ là gía trị của biến ch1. Nhận xét: Từ bảng mã của các chữ cái ta suy ra: Mã chữ thường = Mã chữ hoa tương ứng + 32. (1) 6.4.2. Các hàm liên quan đến ký tự : Hàm PRED(ch): cho ký tự đứng ngay trước ký tự ch trong bảng mã. Vídụ: Pred(‘B’)=‘A’ Hàm SUCC(ch): cho ký tự đứng ngay sau ký tự ch trong bảng mã. Ví dụ:Succ(‘A’)=‘B’. Hàm UpCase(ch): đổi ký tự ch thành chữ hoa. Ví dụ: Upcase( ‘a’ ) = ‘A’, Upcase( ‘b’ ) = ‘B’, Upcase( ‘A’ ) = ‘A’ . Hàm ORD(ch) : cho mã của ký tự ch. Ví dụ: Ord (‘A’) = 65, Ord (‘a’) =97 . Hàm CHR(k) : đối số k nguyên, 0 k 255, cho ký tự có mã bằ?g k. Vídụ: Chr (65)= ‘A’ , Chr (97)= ‘a’, Chr(32) là ký tự trắng. Có một số ký tự không có trên bàn phím, để viết chúng lên màn hình taphải dùng lệnh Write và hàm CHR. Ví dụ: Lệnh Writeln(Chr(201)) ; in ra ký tự : + Lệnh Writeln(Chr(187)) ; in ra ký tự : + Ký tự có mã là 7 gọi là ký tự BEL (chuông), và lệnh: Write( Chr(7) ) ; hay Write(#7) ; có tác dụng phát ra một tiếng kêu bip.Chú ý: Turbo Pascal ( TP ) cho phép viết gọn Chr(k) thành #k nếu k là hằng số. Vídụ, hai lệnh sau cùng in lên màn hình chữ A : Write(#65); Write(Chr(65)); Trong TP không có hàm đổi chữ hoa ra chữ thường, nhưng có thể làm việcnày nhờ công thức (1) và hai hàm Ord và Chr : Chữ thường := Chr ( Ord(chữ hoa) + 32 ) Ví dụ 6.4: Nhập vào một số nguyên k, 0 k 255, in ra ký tự có mãlà k. Chương trình kết thúc khi nhập vào số 0 :PROGRAM VIDU64 ;Uses CRT;Vark : Byte;BeginCLRSCR;Writeln(‘ Nhập số 0 để kết thúc :’);RepeatWrite(‘ Nhập mã của ký tự : ‘); Readln(k);Writeln(‘ Ký tự có mã ‘, k, ‘ là ‘ , Chr(k) );Until k=0;End.ChạyChép tập tin nguồn Ví dụ 6.5: Nhập một ký tự, nếu là chữ hoa thì đổi ra chữ thường, nếu làchữ thường thì đổi ra chữ hoa.PROGRAM VIDU65;{ Ðổi chữ hoa ra thường và ngược lại}Varch, ch1 : Char;BeginWrite(‘ Nhập một ký tự :’); Readln(ch);If (ch>=‘A’) and ( chChạyChép tập tin nguồn
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tin học căn bản giáo trình tin học hướng dẫn học tin học bài tập tin học tài liệu tin họcTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tin học (Trình độ: Trung cấp nghề) - Trường Trung cấp nghề Củ Chi
268 trang 351 4 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 227 0 0 -
Xử lý tình trạng máy tính khởi động/tắt chậm
4 trang 223 0 0 -
122 trang 217 0 0
-
UltraISO chương trình ghi đĩa, tạo ổ đĩa ảo nhỏ gọn
10 trang 205 0 0 -
Giáo Trình tin học căn bản - ĐH Marketing
166 trang 199 0 0 -
Giới thiệu tổng quan về SharePoint 2007
41 trang 184 0 0 -
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ phần 1
18 trang 170 0 0 -
Memory-RAM - Một số thuật ngữ và kỹ thuật tin học
5 trang 158 0 0 -
Hướng dẫn tạo file ghost và bung ghost
12 trang 157 0 0