Danh mục

Kim loại học - Phần 2

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 180.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cơ tính của KL được biểu thị bằng các đặc trưng cơ học , chúng cho biết khả năngchịu tải trọng của kim loại trong các điều kiện khác nhau . phần lớn các đặc trưng cơhọc được xác định trên các mẫu nhỏ đã được tiêu chuẩn hóa , tuy nó không phản ánhđược hoàn toàn khả năng chịu lực của chi tiết song vẫn là cơ sở tin cậy của những suydoán tính toán khi thiết kế . cần nắm vững bản chất và ý nghĩa của đặc trưng cơ họcthường gặp là độ bền, độ cứng ,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kim loại học - Phần 2 Tiểu luận môn Kim Loại Học – thực hiện Nguyễn Văn Khải Phần II Các đặc trưng cơ tính thông thườngCơ tính của KL được biểu thị bằng các đặc trưng cơ học , chúng cho biết khả năngchịu tải trọng của kim loại trong các điều kiện khác nhau . phần lớn các đặc trưng cơhọc được xác định trên các mẫu nhỏ đã được tiêu chuẩn hóa , tuy nó không phản ánhđược hoàn toàn khả năng chịu lực của chi tiết song vẫn là cơ sở tin cậy của những suydoán tính toán khi thiết kế . cần nắm vững bản chất và ý nghĩa của đặc trưng cơ họcthường gặp là độ bền, độ cứng , độ dài.2.1 Độ bền tĩnhĐộ bền là tập hợp các đăch trưng cơ học phản ánh sức chịu đựng tải trọng cơ học tĩnhcủa vật liệu. chúng được xác định bằng úng suất của tải trọng gây ra cách đột biến vềcơ học. tùy theo dạng của tải trọng người ta phân biệt độ bền kéo ,nén ,uốn và xoắn.2.2 độ dẻoĐộ dẻo là tập hợp các chỉ tiêu cơ tính phản ánh độ biến dạng dư của vaath liêu khi bịphá hủy bằng tải trọng tĩnh , nó quyết định khả năng biến dạng dẻo , gia công áp lực.Người ta cũng xác định độ dẻo bằng hai chỉ tiêu trên mẫu khi thử độ biến tính Độ dài tương đối khi kéo đứt δ%=((L1-L0)/L0)100 trong đó L1 là chiều dài (quy ước ) của mẫu sau khi đứt L0 là chiều dài (quy ước ) ban đầu của mẫu . Độ thắt tương đối về tiết diện khi kéo đứt Ψ%=((F1-F0)/F0)100 F0 là tiết điện ban đầ của mẫu F1 là tiết diện ở phần cổ thắt của mẫu sau khi phá hủy2.3 độ dai va đậpRất nhiều chi tiết làm việc bằng tỉa trọng đặt vào với tốc độ lớn , đột ngột hay nóicách khác là chịu va đập . như oto gặp phải trướng ngại vật , bị xóc hay bị thắng độtngột . đành giá khả năng làm việc của chịu tải trọng động , như vậy với các thử vađập bằng cách uốn , tức độ dai va đập.Độ dai va đập là công tiêu phí để phá hủy một đơn vi diện tích tiết điện ngang đượcđo theo đơn vị kg.m/cm2 hay kj/m2.2.4 độ bền mỏiGiới hạn của bền mỏi là chi tiêu cơ tính quan trọng để đánh giá khả năng làm việc củachi tiết dưới tải trọng thay đổi như trục, bánh răng, lò xo …Biện pháp nâng cao khả nâng cao giới hạn mỏi Tiểu luận môn Kim Loại Học – thực hiện Nguyễn Văn Khải tạo lên trên bề mặt lướp ứng suất nén dư . vết nứt mỏi thường suất hiện trên - bề mặt do ứng suất kéo tại đó là lớn nhất . nếu ỏ đó có ứng suất nén dư (có sẵn ) thì ứng suất kéo tác duungj thực tế xẽ giảm đi , nhờ đó xẽ hạn trế được vêt nứt - nâng cao độ bền tức là tăng khả năng cản trượt do dó khó sinh ra vết nứt mỏi đầu tiên , nhờ đó cũng nâng cao được giới hạn mỏi. - tạo cho bề mặt độ bóng cao , không có rãnh ,lỗ ,tránh tiết điện thay đổi độ ngột. 2.4 độ cứng Các chỉ tiêu cơ tính kể trên tuy là cơ sở để tính toán , thiết kế chi tiết máy và công cụ ,nhưng co nhược điểm phải chế tạo mẫu mã phức tạp , tốn nhiều thời gian , không thể thử ngay trên sản phẩm. cách thử độ cứng xẽ tránh được các nhược điểm này. a , khái niệm về độ cứng nguyên lý trung của phương pháp thử độ cứng là ép , ấn một tải trọng nhất đị lên bề mặt kim loại thông qua mũi đâm, nhườ đó xẽ để lại một vết lõm càng lớn , càng sâu, độ cứng càng thấp . “ vậy độ cừng là khả năng chống lại biến dạng dẻo cục bộ bên ngoiaf thông qua moi đâm” Trong thực tế thử cơ tính kim loại , độ cứng là phương pháp có ý nghĩa thực tế và đươc áp dụng rộng rãi nhất và các lý do sau đây: - nhanh chóng, chỉ cần vài giây đến môt phút - không pha hủy mẫu va có thể tieena hành ngay trên sản phẩm đặc trưng được rất nhiều tính chát làm việc và công nghe của vật liệu như + tính chống mài mòn : độ cứng càng cao các tính chống mài mòn càng cao. Co thẻ nói tính chống mài mòn phu thuộc và độ cứng . dao cắt vòng bi và các chi tiết khác chịu mài mòn cần độ cứng (>60HRC) +khả năn gia công cắt của phôi : thông thường phôi có độ cứng thấp thig dễ cắt gọt , nhưng khi quá thấp thương khó vì quá dẻo ,phoi khó gẫy . +Khả năng chiu áp lực lượng cục bộ + khả năng mài bóng , độ cứng càng cao càng dễ mài bóng +trong phạm vi nhất định giới hạn bền tỉ lệ bậc nhất đối với độ cứng . 2.4.1 dộ cứng brinen HB- Xác định độ cứng Brinen bằng cách ấn một tải trọng F xác định lên bề mặt phẳngvật liệu qua viên bi cứng có đường kính D, sau khi thôi tác dụng, tải trọng để lại trênbề mặt vết lõm với đường kính d . Số đo độ cứng Brinen được xác định bằng tỷ sốcủa tải trọng F với diện tích mặt lõm có dạng chỏm cầu S, có thứ nguyên như củaứng suất, kG/mm2.Đối với thép, gang dùng bi có D = 10mm, F = 3000kG, thời gian giữ tải trọng 15s (vớicác vật liệu khác có quy định khác) được coi là điều kiện tiêu chuẩn, ký hiệu bằng HB(ví dụ HB 229). Tiểu luận môn Kim Loại Học – thực hiện Nguyễn Văn KhảiKhi đo ở các điều kiện khác bắt buộc phải ghi rõ các số chỉ lần lượt các điều kiệntrên, ví dụ HB5/750/20 229 là giá trị độ cứng 229kG/mm2 đo bằng ...

Tài liệu được xem nhiều: