Danh mục

Kinh nghiệm thu hút FDI của các nước và vận dụng vào Việt Nam - 6

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 168.70 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luật sửa đổi, bổ xung năm 1996 đã khuyến khích đầu tư với mục tiêu ưu tiên hàng đầu là hàng xuất khẩu. Vì vậy, việc tiêu thụ sản phẩm ở các dự án có vốn đầu tư nước ngoài đã có định hướng xuất khẩu. Năm 1996, xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 11% tổng kim ngạch xuất khẩu. Đến năm 1997 tỷ lệ này đã tăng lên 17%và tỷ lệ này đang có xu hướng gia tăng. Tuy nhiên, việc thúc đẩy xuất khẩu chỉ mới dừng lại ở tình trạng bên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh nghiệm thu hút FDI của các nước và vận dụng vào Việt Nam - 6Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Lu ật sửa đổi, bổ xung năm 1996 đã khuyến khích đ ầu tư với mục tiêu ưu tiên hàng đầu là hàng xuất khẩu. Vì vậy, việc tiêu thụ sản phẩm ở các dự án có vốn đầu tư nư ớc ngoài đã có đ ịnh hướng xuất khẩu. Năm 1996, xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 11% tổng kim ngạch xuất khẩu. Đến năm 1997 tỷ lệ này đ• tăng lên 17%và tỷ lệ n ày đang có xu hướng gia tăng. Tuy nhiên, việc thúc đ ẩy xuất khẩu chỉ mới dừng lại ở tình trạng b ên nước ngoài bao tiêu sản phẩm, do đó bên Việt Nam không biết được bạn h àng n ước ngoài, giá cả, tình hình lơị nhuận thu được từ xuất khẩu. Đây là yếu tố gây thua thiệt cho bên Việt Nam – một vấn đ ề đ ang đ ặt ra gay gắt hiện nay. Th êm vào đó, tỉ lệ hàng xuất khẩu còn rất hạn ch ế. 1.4.4.Chính sách công nghệ. Mục tiêu của chính sách công nghệ là thu hút công nghệ, máy móc, thiết bị hiện đại của nước ngoài để phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá- h iện đại háo đất nước, đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề, thực hiện nội đ ịa hoá công nghệ để tăng n ăng lực nội sinh của công nghệ. Điều n ày được khẳng định trong Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là thu hút công nghệ hiện đại để đầu tư theo chiều sâu vào các cơ sở kinh tế hiện có hoặc thu hút công nghệ cao đ ể sản xuất hàng xu ất khẩu.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Qua thẩm định các dự án cho thấy, nhiều dự án phát huy tác dụng tốt trong chuyển giao công nghệ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực khai thác dầu khí, viễn thông, các nghành cơ khí nông nghiệp, máy móc công cụ, máy phục vụ nghành công nghiệp nhẹ… Tuy nhiên, công ngh ệ tiên tiến nhập vào chưa nhiều, chư a đ áp ứng được nhu cầu cần thiết cả về số lượng, lẫn qui mô,chưa cân đ ối giữa các ngành kinh tế, nhất là ở một số ngành then chốt có tác dụng tạo môi trường công nghệ cho công nghiệp như cơ khí, năng lượng, hoá chất, giao thông… cũng như giữa các vùng. Nhìn chung trong các liên doanh với nước ngo ài, hàm lượng công nghệ thể hiện trong giá trị gia tăng của sản phẩm chế biến còn th ấp, chỉ đạt 10% - 20%, trong khi chi phí vật tư, nguyên liệu nhập từ nước ngoài vượt quá 70%. Mức độ hiện đ ại và tinh vi của chính bản thân công nghệ còn thấp. Trừ một số ít dây chuyền công nghệ nhập vào tương đối hiện đại, còn lại phần lớn ở trình độ thấp so với các nước trong khu vực, thậm chí có cả công n gh ệ lạc hậu, thiết bị cũ kỹ, gây ô nhiễm môi trường sau đó phải xử lý. Ngo ài ra, việc bảo hộ nhãn hiệu h àng hoá, bí quyết công nghệ còn kém. 1.5. Kết quả thu hút vốn FDI trong thời gian qua. 1.5.1. Tình hình cấp giấy phép đầu tư nước ngoài ở Việt Nam.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Từ khi Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực cho đến hết tháng 12 năm 2001, nhà nước đ ã cấp cho 3631 dự án đ ầu tư trực tiếp nước ngoài với tổng số vốn đăng ký là 41536,8 triệu USD.Tính bình quân mỗi n ăm, chúng ta cấp phép cho 259 dự án với mức 2966,9 triệu USD vốn đăng ký. Cụ thể được thể hiện ở bảng sau: Bảng 1: Số dự án đ ầu tư trực tiếp nư ớc ngo ài được cấp giấy phép qua các n ăm (chưa kể các dự án của VIETSOVPETRO) Vốn đăng ký Qui mô (triệu so với năm trước(%) Năm Số dự án (triệu USD) Số dự án Vốn đ ăng ký USD/DA) Qui mô 1988 37 371,8 10,05 1989 68 582,5 8,57 183,78 156,67 85,27 1990 108 839,0 7,77 158,82 144,03 90,67 1991 151 1322,3 8,76 139,81 157,60 112,74 1992 197 2165,0 11,0 130,46 163,73 125,57 1993 269 2900,0 10,78 136,55 133,95 98,00 1994 343 3765,6 10,98 127.51 129,85 101,85 1995 370 6530,8 17,65 107,87 173,43 160,75 1996 325 8497,3 26,15 87,84 130,11 148,16Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1997 345 4649,1 13,48 106,15 54,71 58,23 1998 275 3897,0 14,17 79,71 83,83 105,12 1999 311 1568,0 5,04 113,09 40,24 35,57 2000 371 2012,4 5,42 119,3 128,3 107,5 2001 523 2535,5 4,88 140,97 126,88 90,08 2002 754 1557,7 2,066 144,17 61,44 42,34 Tổng 4447 43194 * Nguồn: Niên giám thông kê 2002, Nxb thống kê, Hà Nội ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: