Danh mục

Kinh tế học: Các định nghĩa

Số trang: 101      Loại file: doc      Dung lượng: 958.50 KB      Lượt xem: 27      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong các sách giáo khoa giới thiệu về kinh tế học, ta có thể tìm thấy cách định nghĩa truyền thống như sau: "Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách phân bổ một cách hiệu quả nhất những nguồn lực khan hiếm cho những mục tiêu thay thế lẫn nhau".
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh tế học: Các định nghĩa SOME OF ECONOMIC DEFINITIONS Collected by HTP on http://www.fetp.edu.vn/    Definitions of Economics Kinh tế học: Các định nghĩa Some version of the traditional definition of economics is  Trong các sách giáo khoa giới thiệu về kinh tế học, ta có  found in almost every introductory economics textbook: thể tìm thấy cách định nghĩa truyền thống như sau: 'Economics is the study of how scarce resources are most  'Kinh   tế   học  là  môn   học  nghiên   cứu   cách   phân   bổ   một  efficiently allocated among alternative goals.' cách hiệu quả nhất những nguồn lực khan hiếm cho những  mục tiêu thay thế lẫn nhau'. When an economist refers to 'scarce resources,' she does  Khi một nhà kinh tế đề cập đến 'các nguồn lực khan hiếm',  not necessarily mean something rare, like diamonds. She  không nhất thiết đó phải là những gì hiếm có chẳng hạn  means   resources   that   are   not   available   in   unlimited  như kim cương, mà là những nguồn lực có số lượng hạn  quantity   at   zero   cost.   Thus,   scarce   resources   include  chế và có chi phí. Do đó, nguồn lực khan hiếm bao gồm tất  everything we can think of that might be used in producing  cả những gì được sử dụng để sản xuất ra bất kỳ loại hàng  any   kind   of   good   or   service.   Economists   often   classify  hóa và dịch vụ nào. Các nhà kinh tế thường chia nguồn lực  resources into three types: capital, labor, and land. làm ba loại: vốn, lao động và đất đai. When an economist refers to an 'efficient allocation,' she  Khi nói đến sự phân bổ hiệu quả, nhà kinh tế muốn nói về  means that the mix of inputs chosen to produce a given  một số lượng định mức hàng hóa và dịch vụ được sản xuất  quantity of some good or service is the minimum cost mix  từ một tập hợp các nhập lượng có chi phí thấp nhất. of inputs. Finally,   'alternative   goals'   simply   means   that   people  Sau cùng, 'các mục tiêu thay thế lẫn nhau' đơn giản là do  cannot have unlimited amounts of goods and services, so  con người không thể có hàng hóa và dịch vụ với số lượng  we have to choose among them. vô hạn, vì vậy họ phải chọn thứ này hay thứ khác. Because of this, economics is sometimes defined as the  Vì vậy, kinh tế học đôi khi còn được xem là 'nghiên cứu về  'study of choice.' sự chọn lựa.' An excellent definition of economics was provided by the  Nhà kinh tế học nổi tiếng người Anh John Maynard Keynes  famous   British   economist   John   Maynard   Keynes:   '...  đã đưa ra một định nghĩa rất xác thực: '...kinh tế học là  economics is a way of thinking ...' một cách tư duy...' This definition reflects the fact that economists work with  Ðịnh nghĩa này nói lên một thực tế là các nhà kinh tế sử  models that represent judicious simplifications of the real  dụng những mô hình đơn giản hóa đời thực một cách hợp  world. The real world is enormously complex, and thinking  lý. Thực tế là rất phức tạp và ta không thể nào xét đến tất  about all economic interactions at once is impossible. For  cả các mối tương tác kinh tế cùng một lúc. Tùy vào vấn đề  any given issue, some economic interactions are important  được xác định mà các mối tương tác kinh tế có thể quan  and   some   are   not.   Judicious   simplifications   enable  trọng hay không quan trọng. Việc đơn giản hóa một cách  economists to focus on the most important elements of an  hợp lý giúp các nhà kinh tế tập trung vào những yếu tố  issue. quan trọng nhất của vấn đề đó. If these definitions of economics are true, then economics  Nếu những định nghĩa kinh tế học trên là đúng, thì kinh tế  is a powerful discipline, indeed. In subsequent articles, we  học   thực   sự   là   một   môn   học   có   ảnh   hưởng   lớn.   Trong  will demonstrate that this is true. những bài viết tiếp theo, chúng tôi sẽ chứng minh thực tế  này. 1 Economic Specializations Các chuyên ngành kinh tế Economics   covers   virtually   every   area   of   human   activity.  Kinh tế học bao quát hầu như mọi lĩnh vực hoạt động của  When   you   decide   where   to   buy   lunch,   when   your   father  con người. Mỗi một hoạt động sau đây đều là một quyết  decides to save money for your education, when a company  định kinh tế: Bạn chọn nơi ăn trưa, cha bạn để dành tiền  decides   to   hire   more   workers,   when   a   worker  decides   to  cho việc học của bạn, một công ty thuê thêm công nhân,  migrate   from   the   countryside   to   the   city,   and   when   the  một lao động di cư từ nông thôn lên thành phố, hay việc  government   decides   to   let   the   exchange   rate   depreciate:  chính phủ quyết  ...

Tài liệu được xem nhiều: