Kinh tế lượng - Chương 1
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh tế lượng - Chương 1 CHƯƠNG 1: ÔN TẬP1.1. Trung bình mẫu – Phương sai mẫu 1.1.1. Trung bình mẫuTrong phân tích dữ liệu, cũng như trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường nóiđến chiều cao trung bình, thu nhập trung bình, vân vân. Đó chính là trung bình mẫu.Hãy xét ví dụ sau:Ví dụ 1.1: Bảng quan sát nhiệt độ ở Đà Lạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 (x1) (x2) (x3) (x4) 19o 21o 20o 18o ⇒ x = 1 (19 + 21 + 20 + 18) = 19.5 o 4Một cách khái quát, trung bình mẫu được tính bằng công thức sau: 1 (x1 + x2 + x3 + ...... + xN ) x= N 1N N∑ Hay: x = xn n =1 1.1.2. Phương sai mẫuPhương sai mẫu [ký hiệu s X ] bằng trung bình của tổng bình phương độ lệch giữa giá 2trị quan sát so với giá trị trung bình: ( )( ) ( ) 1⎡ x1 − x + x 2 − x + ...... xN − x ⎤ 2 2 2 sX = 2 N⎢ ⎥ ⎣ ⎦ ( ) 1N N∑ 2 sX = Hay: xn − x 2 n =1Chẳng hạn, về trung bình mà nói thì khí hậu ở sa mạc rất nóng. Hơn nữa nhiệt độgiao động rất lớn giữa ngày và đêm. Để thể hiện được sự khắc nghiệt của khí hậu samạc, chúng ta không những chỉ sử dụng trung bình (mẫu) về nhiệt độ, mà cả sự giao 1động của nhiệt độ theo từng thời điểm so với trung bình. Đó chính là khái niệm vềphương sai mẫu nói trên.1.2. Hàm mật độ xác suất, hàm phân bố xác suất 1.2.1. Tần suất và xác suấtĐể có sự hình dung về tần suất, hãy xét ví dụ sau:Ví dụ 1.2: Xếp hạng tốc độ gia tăng giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ViệtNam.Gọi X là tỉ lệ phần trăm mức tăng giá cổ phiếu trung bình trong 3 tháng đầu tiên saukhi “lên sàn”; gọi P là phần trăm các công ty có mức tăng giá cổ phiếu tương ứng vớigiá trị của X X Y (x1) 50% 10% (x2) 40% 20% (x3) 30% 35% (x4) 20% 25%Con số P= 10%, X= 50% có nghĩa là có 10% trong tổng số các công ty có mức tănggiá trong 3 tháng đầu sau khi phát hành cổ phiếu ra công chúng là 50%. Đó chính là vídụ về tần suấtVí dụ 1.3: Trò chơi tung đồng xu.Giả sử bạn tham gia cuộc chơi tung đồng xu tại hội chợ. Nếu là mặt sấp, bạn sẽ được$100. Ngược lại, nếu là mặt ngửa, bạn được $0. Với thể lệ đó, bạn sẵn sàng trả baonhiêu đôla để tham gia trò chơi?Để cho tiện, hãy kí hiệu mặt sấp là 1, mặt ngửa là 0. Giả sử kết quả tung xu sau 10 lầnlà như sau: X P 1 3/10 0 7/10Con số 3/10 chính là tần suất xuất hiện mặt sấp (X = 1). Nghĩa là, trong 10 lần tungxu, có 3 lần xuất hiện mặt sấp. Và do đó, có 7 lần xuất hiện mặt ngửa.Số tiền bạn bỏ ra cho việc tham dự 10 lần tung xu là: $50 x 10 = $500.Số tiền nhận được trong cuộc chơi: $100 x 3 + $0 x 7 = $300. 2 Do vậy, cuộc chơi không hứng thú đối với bạn ($500 > $300).Tuy nhiên, nếu giả sử rằng bạn tham dự cuộc chơi vô hạn lần. Khi đó, số lần xuất hiệnmặt sấp và mặt ngửa là như nhau, và bằng ½. Khi đó, kỳ vọng đượccuộc sẽ là:$100x1/2 + $0x1/2 = $50; và bằng chính số tiền lớn nhất bạn sẵn sàng trả để tham dựcuộc chơi.Điều chúng ta cần phân biệt là con số P = 3/10 trong ví dụ nêu trên là tần suất xuấthiện mặt sấp trong 10 lần thử. Và con số ½ là xác suất xuất hiện mặt sấp (hoặc ngửa).Khái niệm tần suất ứng với từng mẫu thử; còn xác suất tương ứng với tổng thể. 1.2.2. Biến ngẫu nhiên rời rạc và liên tục 2.2.1. Biến ngẫu nhiên rời rạc:Một biến ngẫu nhiên là rời rạc nếu các ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh tế lượng hồi qui đơn biến hồi quy đa biến mô hình kinh tế kiểm định kinh tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 254 0 0
-
Tiểu luận Về mô hình tổng công ty
20 trang 145 0 0 -
21 trang 141 0 0
-
Giáo trình Kinh tế vĩ mô (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
61 trang 139 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 1
212 trang 133 0 0 -
Kinh kế học vi mô 2 - Chương 5: Rủi ro bất định và lý thuyết trò chơi
trang 99 0 0 -
Thuyết trình: Khái quát về kinh tế học
25 trang 79 0 0 -
25 trang 61 0 0
-
Đề cương học phần Kinh tế lượng - Trường Đại học Thương mại
8 trang 59 0 0 -
Đề tài: Tư tưởng Đức Trị của Khổng Tử và vận dụng trong quản lý doanh nghiệp hiện nay
10 trang 56 0 0 -
Giáo trình kinh tế lượng (Chương 14: Thực hiện một đề tài thực nghiệm)
15 trang 55 0 0 -
14 trang 52 0 0
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Nguyễn Thị Thùy Trang
21 trang 51 0 0 -
Kinh kế học vi mô 2 - Chương 3: Mở rộng lý thuyết sản xuất và chi phí sản xuất
trang 49 0 0 -
Bài giảng Kinh tế lượng - PGS.TS Nguyễn Quang Dong
7 trang 48 0 0 -
Chương 6. Phân tích dữ liệu định lượng – phân tích phương sai (ANOVA)
5 trang 42 0 0 -
33 trang 41 0 0
-
Đề cương học phần Kinh tế lượng
5 trang 38 0 0 -
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Hồi quy đa biến
5 trang 37 0 0 -
6 trang 36 0 0