Kinh tế phát triển_ Bài 3: Nguồn tăng trưởng ở Đông Á
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 748.85 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thần Kỳ Châu Á tạo ra bởi các nền Kinh tế Đông Á sau 1950. Nhật Bản_ tạo thần kỳ sớm nhất. Tiếp theo là Hồng Kông, Hàn Quốc, Singapore và Đài loan. Gần đâyp; Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Philippines; Hổ Châu Á ( Asian Tigers): Hồng Kông, Hàn Quốc, Singapore, và Đài Loan; Hổ mới Châu Á ( New Asian Tiger): Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Philippines; Tiếp theo: Trung Quốc ( và Việt Nam).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh tế phát triển_ Bài 3: Nguồn tăng trưởng ở Đông ÁChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phát triển kinh tế ở Đông và Đông Nam Á I Bài giảng 3Niên khóa 2005-2006 Kinh tế Phát triển - I Học kỳ Thu 2005-06 Bài 03: Nguồn tăng trưởng ở Đông Á Ch. 1, NHTG (1993) - Thành tích tăng trưởng KT Đông Á. Young (1995) – Tăng trưởng năng suất Đông Á. TFPG - Câu chuyện lớn. Ba tiếp cận giải thích đóng góp tăng trưởng Hai cách viết Phương trình hạch toán tăng trưởng. Tóm tắt 8 nước. Sự thần kỳ và các con hổ Châu Á (1) Thần kỳ Châu Á tạo ra bởi các nền KT Đông Á sau 1950. Nhật Bản - tạo thần kỳ sớm nhất. Tiếp theo là Hồng Kông, Hàn Quốc, Singapore và Đài Loan. Gần đây: Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Philippines Hổ Châu Á (Asian Tigers): Hồng Kông, Hàn Quốc, Singapore và Đài Loan. Hổ mới Châu Á (New Asian Tigers): Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Philippines. Tiếp theo: Trung Quốc (và Việt Nam). Châu Văn Thành/ Nguyễn Xuân Thành 1Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phát triển kinh tế ở Đông và Đông Nam Á I Bài giảng 3Niên khóa 2005-2006 Sự thần kỳ và các con hổ Châu Á (2) Tăng trưởng nhanh và bền vững. Bất bình đẳng giảm và thu hẹp nhanh nghèo đói. TSPQD và NSNN tăng nhanh hơn. Tốc độ tăng X công nghệ phẩm cao. Tỷ lệ sinh giảm sớm và nhanh hơn. Tốc độ tăng vốn vật chất cao hơn (S nội địa cao). Mức khởi đầu và tốc độ tăng vốn con người. Tăng trưởng năng suất. (đóng góp của TFP # 1/3) Mốc thời gian: Sự trì trệ của Nhật Bản 1990s và khủng hoảng tài chính 1997-98 Nhật Bản – Tốc độ tăng trưởng Đã là 1905-40 4,1% nước công nghiệp 1953-65 10,3% 1965-73 9,8% 1973-91 4,0% Giá dầu! 1992-97 1,0% Châu Văn Thành/ Nguyễn Xuân Thành 2Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phát triển kinh tế ở Đông và Đông Nam Á I Bài giảng 3Niên khóa 2005-2006 Tốc độ tăng GDP (%, b/q năm) 1960-70 1970-80 1980-92 1992-96 1997-99 2000 2001 2002 Đài Loan 9,2 9,7 7,6 6,1 5,6 5,9 -2,2 3,5 Hàn Quốc 8,5 9,6 9,4 7,6 2,8 9,3 3,1 6,3 Hồng Kông 10 9,2 6,7 5 0,8 10,2 0,6 2,3 Singapore 8,8 8,3 6,7 9,1 4,8 9,4 -2,4 2,2 Thái Lan 8,2 6,9 8,2 7,9 -2,9 4,6 1,9 5,2 Indonesia 4,5 7,9 5,7 7,7 -2,8 4,9 3,4 3,7 Malaysia 6,5 7,9 5,9 8,9 1,8 8,3 0,4 4,2 1957-78 Trung Quốc 3,6 9,1 11,6 7,9 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh tế phát triển_ Bài 3: Nguồn tăng trưởng ở Đông ÁChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phát triển kinh tế ở Đông và Đông Nam Á I Bài giảng 3Niên khóa 2005-2006 Kinh tế Phát triển - I Học kỳ Thu 2005-06 Bài 03: Nguồn tăng trưởng ở Đông Á Ch. 1, NHTG (1993) - Thành tích tăng trưởng KT Đông Á. Young (1995) – Tăng trưởng năng suất Đông Á. TFPG - Câu chuyện lớn. Ba tiếp cận giải thích đóng góp tăng trưởng Hai cách viết Phương trình hạch toán tăng trưởng. Tóm tắt 8 nước. Sự thần kỳ và các con hổ Châu Á (1) Thần kỳ Châu Á tạo ra bởi các nền KT Đông Á sau 1950. Nhật Bản - tạo thần kỳ sớm nhất. Tiếp theo là Hồng Kông, Hàn Quốc, Singapore và Đài Loan. Gần đây: Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Philippines Hổ Châu Á (Asian Tigers): Hồng Kông, Hàn Quốc, Singapore và Đài Loan. Hổ mới Châu Á (New Asian Tigers): Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Philippines. Tiếp theo: Trung Quốc (và Việt Nam). Châu Văn Thành/ Nguyễn Xuân Thành 1Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phát triển kinh tế ở Đông và Đông Nam Á I Bài giảng 3Niên khóa 2005-2006 Sự thần kỳ và các con hổ Châu Á (2) Tăng trưởng nhanh và bền vững. Bất bình đẳng giảm và thu hẹp nhanh nghèo đói. TSPQD và NSNN tăng nhanh hơn. Tốc độ tăng X công nghệ phẩm cao. Tỷ lệ sinh giảm sớm và nhanh hơn. Tốc độ tăng vốn vật chất cao hơn (S nội địa cao). Mức khởi đầu và tốc độ tăng vốn con người. Tăng trưởng năng suất. (đóng góp của TFP # 1/3) Mốc thời gian: Sự trì trệ của Nhật Bản 1990s và khủng hoảng tài chính 1997-98 Nhật Bản – Tốc độ tăng trưởng Đã là 1905-40 4,1% nước công nghiệp 1953-65 10,3% 1965-73 9,8% 1973-91 4,0% Giá dầu! 1992-97 1,0% Châu Văn Thành/ Nguyễn Xuân Thành 2Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phát triển kinh tế ở Đông và Đông Nam Á I Bài giảng 3Niên khóa 2005-2006 Tốc độ tăng GDP (%, b/q năm) 1960-70 1970-80 1980-92 1992-96 1997-99 2000 2001 2002 Đài Loan 9,2 9,7 7,6 6,1 5,6 5,9 -2,2 3,5 Hàn Quốc 8,5 9,6 9,4 7,6 2,8 9,3 3,1 6,3 Hồng Kông 10 9,2 6,7 5 0,8 10,2 0,6 2,3 Singapore 8,8 8,3 6,7 9,1 4,8 9,4 -2,4 2,2 Thái Lan 8,2 6,9 8,2 7,9 -2,9 4,6 1,9 5,2 Indonesia 4,5 7,9 5,7 7,7 -2,8 4,9 3,4 3,7 Malaysia 6,5 7,9 5,9 8,9 1,8 8,3 0,4 4,2 1957-78 Trung Quốc 3,6 9,1 11,6 7,9 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học Kinh tế phát triển Nguồn tăng trưởng ở Đông Á kinh tế Fulbright kinh tế họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 582 0 0 -
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 332 0 0 -
Tiểu luận Kinh tế phát triển so sánh: Kinh tế Trung Quốc
36 trang 303 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 296 0 0 -
38 trang 250 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vi mô cơ bản (Tái bản lần 1): Phần 1
72 trang 239 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 1 - TS. Vũ Kim Dung
126 trang 235 6 0 -
Trọng dụng nhân tài: Quyết làm và biết làm
3 trang 220 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 200 1 0