Kinh tế phát triển - Chương 1
Số trang: 79
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.52 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kinh tế học phát triển là một môn trong hệ thống các môn kinh tế học nghiên cứu nguyên lý phát triển kinh tế và vận dụng trong điều kiện kém phát triển.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh tế phát triển - Chương 1KINH TẾ PHÁT TRIỂN Một số lưu ý:1. Thời gian :2. Tài liệu môn học:3. Đánh giá môn học: NỘI DUNG CHƯƠNG I+ Mở đầu: Đối tượng và nội dung nghiên cứu của môn học+ Phần thứ nhất: Lý luận về tăng trưởng và pháttriển kinh tế+ Phần thứ hai: Các đại lượng đo lường sự tăngtrưởng và phát triển kinh tế.+ Phần thứ ba: Các nhân tố của sự tăng trưởng vàphát triển kinh tế. MỞ ĐẦUKINH TẾ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU GÌ?KINH TẾ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU GÌ? PL AD - QrĐầu vào đầu ra - Un(K,L,R,T) E -∏ (Qf) AS - TMQT Y Mô hình AD- AS Hộp đen kinh tế vĩ mô Kinh tế phát triển nghiên cứu gì?(tiếp)Kinh tế học phát triển: là một môn trong hệ thống cácmôn kinh tế học, nghiên cứu nguyên lý phát triển kinh tế vàvận dụng trong điều kiện kém phát triển (áp dụng cho cácnước đang phát triển):- Nghiên cứu các vấn đề kinh tế : Làm thế nào để chuyển nền kinhtế từ tình trạng trì trệ, lạc hậu, tăng trưởng thấp sang một nền kinhtế tăng trưởng nhanh và hiệu quả. - Nghiên cứu các vấn đề xã hội: Làm thế nào để mang lại một cách có hiệu quả nhất những thành quả của tiến bộ kinh tế để cải thiện nhanh chóng, trên quy mô rộng về mức sống và các vấn đề xã hội: nghèo đói, bất bình đẳng.I. Sự lựa chọn con đường phát triển của các nước đang phát triển. C ¸ ní c«ng c c nghi p tti ndevel Ö ph¸rÓ ( oped counti D C s) res C ¸ ní c«ng c c nghi p ínew ndusti Ö m i( i ral counti – I s) res N C C ¸ ní xuÊtkhÈu u áO PEC ) c c dÇ m ( C ¸ ní kÐ m tti nl c c ph¸rÓ (essdevel oped counti – C s)hoÆ c ang tti n res LD ® ph¸rÓ (devel ng opi counti res)Sự lựa chọn con đường phát triểncủa các nước đang phát triển.Hơn 220 quốc gia: + Các nước phát triển: + Các nước đang phát triểnĐặc điểm kinh tế của các nước đangphát triển • Thu nhập thấp. • Tỷ lệ tích lũy thấp. • Trình độ khoa học công nghệ thấp. • Tỷ lệ gia tăng dân số cao.Vòng luẩn quẩn đói nghèo của các nước đang phát triển. Thu nhập thấp Tích lũy thấpNăng suất LĐ thấp Trình độ KHCN thấpCHƯƠNG I: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾII.Lý luận về tăng trưởng và phát triển kinh tế 1. TỔNG QUAN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Bản chất:Là sự gia tăng về thu nhập (mặt lượng) của nền kinh tếtrong một thời kỳ nhất định.- Gia tăng: đo bằng mức và tỷ lệ- Thu nhập: hiện vật và giá trị- Mặt giá trị: tổng thu nhập và thu nhập bình quân. 2. PHÂN TÍCH MẶT LƯỢNG CỦA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾVai trò: là điều kiện cần của phát triển kinh tếTính hai mặt của tăng trưởng kinh tế : mặt số lượng vàchất lượngmặt lượng của tăng trưởng là biểu hiện bề ngoài của tăngtrưởng và được phản ánh qua các chỉ tiêu đánh giá qui môvà tốc độ tăng trưởng XẾP LOẠI CÁC NỀN KINH TẾ APECXếp Năm 1992 Năm 1995 Năm 2000 Năm 2004 GDP/ngườihạng 2004 $ 1 Nhật Bản Nhật Bản Nhật Bản Hoa kỳ 39.650 2 Hoa kỳ Hoa kỳ Hoa kỳ Nhật Bản 36.501 3 Canada Singapore Hồng Kông Australia 31.598 4 Australia Hồng Kông Canada Canada 31.031 5 Hồng Kông Australia Singapore Singapore 25.002 6 Singapore Canada Australia New Zealand 24.499 7 Brunei Brunei Đài Loan Hồng Kông 23.641 8 NewZealand NewZealand NewZealand Brunei 14.454 9 Đài Loan Đài Loan Brunei Hàn Quốc 14.266 10 Hàn Quốc Hàn Quốc Hàn Quốc Đài Loan 13.516 11 Mexico Chi lê Mexico Mexico 6397 12 Chi lê Malaysia Chi lê Chi lê 5838 13 NGa Mexico Malaysia Malaysia 4731 14 Malaysia Thái Lan Peru Nga 4047 15 Thái Lan ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh tế phát triển - Chương 1KINH TẾ PHÁT TRIỂN Một số lưu ý:1. Thời gian :2. Tài liệu môn học:3. Đánh giá môn học: NỘI DUNG CHƯƠNG I+ Mở đầu: Đối tượng và nội dung nghiên cứu của môn học+ Phần thứ nhất: Lý luận về tăng trưởng và pháttriển kinh tế+ Phần thứ hai: Các đại lượng đo lường sự tăngtrưởng và phát triển kinh tế.+ Phần thứ ba: Các nhân tố của sự tăng trưởng vàphát triển kinh tế. MỞ ĐẦUKINH TẾ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU GÌ?KINH TẾ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU GÌ? PL AD - QrĐầu vào đầu ra - Un(K,L,R,T) E -∏ (Qf) AS - TMQT Y Mô hình AD- AS Hộp đen kinh tế vĩ mô Kinh tế phát triển nghiên cứu gì?(tiếp)Kinh tế học phát triển: là một môn trong hệ thống cácmôn kinh tế học, nghiên cứu nguyên lý phát triển kinh tế vàvận dụng trong điều kiện kém phát triển (áp dụng cho cácnước đang phát triển):- Nghiên cứu các vấn đề kinh tế : Làm thế nào để chuyển nền kinhtế từ tình trạng trì trệ, lạc hậu, tăng trưởng thấp sang một nền kinhtế tăng trưởng nhanh và hiệu quả. - Nghiên cứu các vấn đề xã hội: Làm thế nào để mang lại một cách có hiệu quả nhất những thành quả của tiến bộ kinh tế để cải thiện nhanh chóng, trên quy mô rộng về mức sống và các vấn đề xã hội: nghèo đói, bất bình đẳng.I. Sự lựa chọn con đường phát triển của các nước đang phát triển. C ¸ ní c«ng c c nghi p tti ndevel Ö ph¸rÓ ( oped counti D C s) res C ¸ ní c«ng c c nghi p ínew ndusti Ö m i( i ral counti – I s) res N C C ¸ ní xuÊtkhÈu u áO PEC ) c c dÇ m ( C ¸ ní kÐ m tti nl c c ph¸rÓ (essdevel oped counti – C s)hoÆ c ang tti n res LD ® ph¸rÓ (devel ng opi counti res)Sự lựa chọn con đường phát triểncủa các nước đang phát triển.Hơn 220 quốc gia: + Các nước phát triển: + Các nước đang phát triểnĐặc điểm kinh tế của các nước đangphát triển • Thu nhập thấp. • Tỷ lệ tích lũy thấp. • Trình độ khoa học công nghệ thấp. • Tỷ lệ gia tăng dân số cao.Vòng luẩn quẩn đói nghèo của các nước đang phát triển. Thu nhập thấp Tích lũy thấpNăng suất LĐ thấp Trình độ KHCN thấpCHƯƠNG I: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾII.Lý luận về tăng trưởng và phát triển kinh tế 1. TỔNG QUAN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Bản chất:Là sự gia tăng về thu nhập (mặt lượng) của nền kinh tếtrong một thời kỳ nhất định.- Gia tăng: đo bằng mức và tỷ lệ- Thu nhập: hiện vật và giá trị- Mặt giá trị: tổng thu nhập và thu nhập bình quân. 2. PHÂN TÍCH MẶT LƯỢNG CỦA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾVai trò: là điều kiện cần của phát triển kinh tếTính hai mặt của tăng trưởng kinh tế : mặt số lượng vàchất lượngmặt lượng của tăng trưởng là biểu hiện bề ngoài của tăngtrưởng và được phản ánh qua các chỉ tiêu đánh giá qui môvà tốc độ tăng trưởng XẾP LOẠI CÁC NỀN KINH TẾ APECXếp Năm 1992 Năm 1995 Năm 2000 Năm 2004 GDP/ngườihạng 2004 $ 1 Nhật Bản Nhật Bản Nhật Bản Hoa kỳ 39.650 2 Hoa kỳ Hoa kỳ Hoa kỳ Nhật Bản 36.501 3 Canada Singapore Hồng Kông Australia 31.598 4 Australia Hồng Kông Canada Canada 31.031 5 Hồng Kông Australia Singapore Singapore 25.002 6 Singapore Canada Australia New Zealand 24.499 7 Brunei Brunei Đài Loan Hồng Kông 23.641 8 NewZealand NewZealand NewZealand Brunei 14.454 9 Đài Loan Đài Loan Brunei Hàn Quốc 14.266 10 Hàn Quốc Hàn Quốc Hàn Quốc Đài Loan 13.516 11 Mexico Chi lê Mexico Mexico 6397 12 Chi lê Malaysia Chi lê Chi lê 5838 13 NGa Mexico Malaysia Malaysia 4731 14 Malaysia Thái Lan Peru Nga 4047 15 Thái Lan ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tăng trưởng kinh tế lý luận kinh tế đại lượng đo lường kinh tế học đặc điểm kinh tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô: Phần 1 - N. Gregory Mankiw, Vũ Đình Bách
117 trang 690 3 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 570 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 325 0 0 -
Các bước trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn
5 trang 269 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 1 - TS. Vũ Kim Dung
126 trang 224 6 0 -
Nguồn lực tài chính phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Việt Nam
3 trang 223 0 0 -
Trọng dụng nhân tài: Quyết làm và biết làm
3 trang 215 0 0 -
Giáo trình Kinh tế học vi mô cơ bản (Tái bản lần 1): Phần 1
72 trang 215 0 0 -
13 trang 187 0 0
-
Học thuyết giá trị thặng dư là hòn đá tảng to lớn nhất trong học thuyết kinh tế của C. Mác
7 trang 181 0 0