Kinh tế vĩ mô - Tăng trưởng kinh tế part 2
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 322.25 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
5.2. Trạng thái dừng với thay đổi công nghệK không đổi, nên tốc độ tăng trưởng của K là gK = gL + AL _ _ Y cũng không đổi, điều này ngụ ý rằng tốc độ gA. Ngoài ra, nếu k không đổi thì y = AL tăng trưởng của Y cũng là gY = gL + gA. Do đó, thu nhập trên đầu người tăng trưởng theo tỷ lệ gY – gL = gA, đây cũng là tỷ lệ tích luỹ kiến thức (hay thay đổi công nghệ).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh tế vĩ mô - Tăng trưởng kinh tế part 2Chương trình Gỉang dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Tăng trưởng kinh tế Kết hợp giữa (20) và (21) , ta có thể xác định tích luỹ vốn trên một đơn vị laođộng hiệu dụng là: ∆k = s ⋅ y − ( g L + g A + δ)k = s ⋅ f (k ) − ( g L + g A + δ)k = s ⋅ k α − ( g L + g A + δ)k (22) 5.2. Trạng thái dừng với thay đổi công nghệ K _ Ở trạng thái dừng, vì k = không đổi, nên tốc độ tăng trưởng của K là gK = gL + AL Y _ _gA. Ngoài ra, nếu k không đổi thì y = cũng không đổi, điều này ngụ ý rằng tốc độ ALtăng trưởng của Y cũng là gY = gL + gA. Do đó, thu nhập trên đầu người tăng trưởng theotỷ lệ gY – gL = gA, đây cũng là tỷ lệ tích luỹ kiến thức (hay thay đổi công nghệ). Các kết quả trên cho thấy rằng tỷ lệ tiết kiệm không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởngdài hạn. Tất cả những yếu tố có ý nghĩa quan trọng trong dài hạn là các tốc độ tăng trưởngcủa lao động và công nghệ được cho trước một cách ngoại sinh. Song chỉ có tiến bộ côngnghệ mới giải thích được sự gia tăng không ngừng của mức sống. Kết quả này đượckhẳng định thông qua xem xét tác động của việc gia tăng tỷ lệ tiết kiệm đối với mức độvà tỷ lệ tăng trưởng thu nhập trên đầu người trong bối cảnh có xem xét sự thay đổi côngnghệ, được minh họa trong đồ thị sau: Đầu tư hoà vốn (gL + gA + δ)k y=f(k) y* Đầu tư thực tế sf(k) sy* Hình5.1: Trạng thái cân bằng 0 k k*Trương Quang Hùng 13 10/10/2005Chương trình Gỉang dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Tăng trưởng kinh tế g(Y/L) (gL + gA + δ)k y sf(k) gY - gL = gA sf(k) t 0 ln(Y/L) ln(Y/L) Hình 5.2 t k* k** t0 0 0 Hình 5.2: Tác động của tăng tiết kiệm Phân tích trên cho thấy rằng gia tăng tỷ lệ tiết kiệm ảnh hưởng tới mức thu nhập,nhưng không ảnh hưởng đến tỷ lệ tăng trưởng thu nhập trong dài hạn. Tuy vậy, tác độngđối với mức thu nhập cũng tương đối nhỏ vì (1) vốn phải chịu sinh lợi giảm dần (đượcminh họa bằng độ dốc giảm dần của f(k) trong đồ thị trên), và (2) tỷ trọng thu nhập củavốn (α) tương đối thấp, thường vào khoảng 0,33. Do đó, tăng tỷ lệ tiết kiệm thêm 10 phầntrăm, ví dụ như từ 20 đến 22 phần trăm, sẽ làm tăng (1 − α ) ⋅ ( g L + g A + δ ) mức thu nhập trên đầu người chỉ thêm khoảng 5 phần trăm2. Ngoài ra, nền kinh tế hộitụ về trạng thái cân bằng dài hạn theo một tốc độ hàng năm là: Với giả thiết α ≈ 0,33, gL ≈ 0,015, gA ≈ 0,015 và δ ≈ 0,03, sau khi gia tăng tỷ lệ tiết kiệm, tỷ lệ hội tụ hàng năm về trạng thái cân bằng dài hạn chỉ khoảng 4 phần trăm một năm. Sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm thêm 10 phần trăm chỉ làm tăng thu nhập trên đầu người thêm 2,5 phần trăm sau 18 năm. Như vậy, trong mô hình Solow, tác động của việc tăng tiết kiệm chẳng những là khiêm tốn, mà còn ph ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh tế vĩ mô - Tăng trưởng kinh tế part 2Chương trình Gỉang dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Tăng trưởng kinh tế Kết hợp giữa (20) và (21) , ta có thể xác định tích luỹ vốn trên một đơn vị laođộng hiệu dụng là: ∆k = s ⋅ y − ( g L + g A + δ)k = s ⋅ f (k ) − ( g L + g A + δ)k = s ⋅ k α − ( g L + g A + δ)k (22) 5.2. Trạng thái dừng với thay đổi công nghệ K _ Ở trạng thái dừng, vì k = không đổi, nên tốc độ tăng trưởng của K là gK = gL + AL Y _ _gA. Ngoài ra, nếu k không đổi thì y = cũng không đổi, điều này ngụ ý rằng tốc độ ALtăng trưởng của Y cũng là gY = gL + gA. Do đó, thu nhập trên đầu người tăng trưởng theotỷ lệ gY – gL = gA, đây cũng là tỷ lệ tích luỹ kiến thức (hay thay đổi công nghệ). Các kết quả trên cho thấy rằng tỷ lệ tiết kiệm không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởngdài hạn. Tất cả những yếu tố có ý nghĩa quan trọng trong dài hạn là các tốc độ tăng trưởngcủa lao động và công nghệ được cho trước một cách ngoại sinh. Song chỉ có tiến bộ côngnghệ mới giải thích được sự gia tăng không ngừng của mức sống. Kết quả này đượckhẳng định thông qua xem xét tác động của việc gia tăng tỷ lệ tiết kiệm đối với mức độvà tỷ lệ tăng trưởng thu nhập trên đầu người trong bối cảnh có xem xét sự thay đổi côngnghệ, được minh họa trong đồ thị sau: Đầu tư hoà vốn (gL + gA + δ)k y=f(k) y* Đầu tư thực tế sf(k) sy* Hình5.1: Trạng thái cân bằng 0 k k*Trương Quang Hùng 13 10/10/2005Chương trình Gỉang dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Tăng trưởng kinh tế g(Y/L) (gL + gA + δ)k y sf(k) gY - gL = gA sf(k) t 0 ln(Y/L) ln(Y/L) Hình 5.2 t k* k** t0 0 0 Hình 5.2: Tác động của tăng tiết kiệm Phân tích trên cho thấy rằng gia tăng tỷ lệ tiết kiệm ảnh hưởng tới mức thu nhập,nhưng không ảnh hưởng đến tỷ lệ tăng trưởng thu nhập trong dài hạn. Tuy vậy, tác độngđối với mức thu nhập cũng tương đối nhỏ vì (1) vốn phải chịu sinh lợi giảm dần (đượcminh họa bằng độ dốc giảm dần của f(k) trong đồ thị trên), và (2) tỷ trọng thu nhập củavốn (α) tương đối thấp, thường vào khoảng 0,33. Do đó, tăng tỷ lệ tiết kiệm thêm 10 phầntrăm, ví dụ như từ 20 đến 22 phần trăm, sẽ làm tăng (1 − α ) ⋅ ( g L + g A + δ ) mức thu nhập trên đầu người chỉ thêm khoảng 5 phần trăm2. Ngoài ra, nền kinh tế hộitụ về trạng thái cân bằng dài hạn theo một tốc độ hàng năm là: Với giả thiết α ≈ 0,33, gL ≈ 0,015, gA ≈ 0,015 và δ ≈ 0,03, sau khi gia tăng tỷ lệ tiết kiệm, tỷ lệ hội tụ hàng năm về trạng thái cân bằng dài hạn chỉ khoảng 4 phần trăm một năm. Sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm thêm 10 phần trăm chỉ làm tăng thu nhập trên đầu người thêm 2,5 phần trăm sau 18 năm. Như vậy, trong mô hình Solow, tác động của việc tăng tiết kiệm chẳng những là khiêm tốn, mà còn ph ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng kinh tế Kinh tế Fulbright giáo trình kinh tế tài liệu kinh tế kinh nghiệm kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
Hai giải pháp contact center mới tại Việt Nam
4 trang 306 0 0 -
Làm thế nào để đàm phán lương thành công
4 trang 306 1 0 -
Công ty cần nhân tài nhiều hơn nhân tài cần công ty
9 trang 297 0 0 -
Chỉ số đo lường hiệu suất – Key Performance Indicator (KPI)
7 trang 246 0 0 -
Sử dụng Email Marketing như một công cụ để spam là hủy hoại danh tiếng của bạn
10 trang 186 0 0 -
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ, TÍN DỤNG
68 trang 169 0 0 -
Tuyển Các bài Tập Nguyên lý Kế toán
64 trang 155 0 0 -
Kinh nghiệm tìm kiếm khách hàng khi khởi nghiệp
5 trang 138 0 0 -
GIÁO TRÌNH KINH TẾ VĨ MÔ _ CHƯƠNG 8
12 trang 134 0 0