Thông tin tài liệu:
Clarithromycin được chứng minh không có tác dụng tương hỗ với những thuốc ngừa thai uống. Giống như những kháng sinh macrolide khác, việc sử dụng clarithromycin đồng thời với uống những thuốc được hóa bởi hệ thống cytochrome P450 (thí dụ warfarin, những alkaloid của ergot, triazolam, lovastatin, disopyramide, phenytoin và cyclosporin) có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh. Sử dụng clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng theophylline làm tăng nồng độ theophylline trong huyết thanh và độc tính tiềm tàng của theophylline.Việc sử dụng clarithromycin trên những bệnh nhân đang...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KLACID (Kỳ 3) KLACID (Kỳ 3) TƯƠNG TÁC THUỐC Clarithromycin được chứng minh không có tác dụng tương hỗ với nhữngthuốc ngừa thai uống. Giống như những kháng sinh macrolide khác, việc sử dụng clarithromycinđồng thời với uống những thuốc được hóa bởi hệ thống cytochrome P450 (thí dụwarfarin, những alkaloid của ergot, triazolam, lovastatin, disopyramide, phenytoinvà cyclosporin) có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh. Sửdụng clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng theophylline làm tăng nồngđộ theophylline trong huyết thanh và độc tính tiềm tàng của theophylline. Việc sử dụng clarithromycin trên những bệnh nhân đang dùng warfarin cóthể làm tăng hiệu lực những tác dụng của warfarin. Nên thường xuyên theo dõithời gian prothrombin ở những bệnh nhân này. Hiệu quả của digoxin có thể tăng khi dùng đồng thời với Klacid. Nên theodõi nồng độ digoxin trong huyết thanh. Clarithromycin có thể làm tăng hiệu lực của carbamazepine do làm giảmtốc độ bài tiết. Những macrolide được ghi nhận là làm thay đổi chuyển hóa củaterfenadine, gây tăng nồng độ của terfenadine. Tình trạng này đi kèm với rối loạnnhịp tim và do đó nên tránh chỉ định clarithromycin cho những bệnh nhân đangdùng terfenadine và bất kỳ những kháng histamin không gây ngủ có liên quan nhưastemizole. Việc sử dụng đồng thời clarithromycin với zidovudine cho những bệnhnhân người lớn bị nhiễm HIV có thể làm giảm nồng độ zidovudine ở trạng tháibền. Phần lớn có thể tránh tình trạng này bằng cách bố trí những liều Klacid vàzidovudine chéo nhau khoảng 1-2 giờ. Không ghi nhận phản ứng giống như vậy ởtrẻ em. Mặc dù nồng độ trong huyết tương của clarithromycin và omeprazole cóthể tăng khi cho cùng một lúc, nhưng không cần phải chỉnh liều lượng. Nồng độclarithromycin trong huyết tương tăng có thể cũng xảy ra khi được sử dụng đồngthời với Maalox hoặc ranitidine. Không cần phải điều chỉnh liều lượng. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Nhìn chung clarithromycin được dung nạp tốt. Những tác dụng phụ đượcbáo cáo gồm buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, nôn và đau bụng. Viêm miệng, viêmthanh môn và nổi hạt ở miệng đã được báo cáo. Những tác dụng phụ khác gồmnhức đầu, những phản ứng dị ứng từ mề đay và phát ban nhẹ ở da cho đến phản vệvà hiếm hơn là hội chứng Stevens-Johnson. Rối loạn vị giác có thể xảy ra. Mấtmàu ở lưỡi có hồi phục gặp trong những thử nghiệm lâm sàng khi choclarithromycin và omeprazole kèm nhau. Có những báo cáo về những tác dụngphụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảogiác, loạn tâm thần, ác mộng và lú lẫn, tuy nhiên chưa xác định được mối tươngquan nhân quả. Có những báo cáo về mất khả năng nghe khi dùng clarithromycinthường hồi phục khi ngưng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc được ghi nhận hiếm gặpkhi dùng clarithromycin và có thể từ nhẹ đến đe dọa sinh mạng. Giống như nhữngmacrolid khác, rối loạn chức năng gan đã được ghi nhận (thường có thể hồi phục)gồm những thử nghiệm chức năng gan bị thay đổi, viêm gan và mật có hoặc khôngcó vàng da đi kèm. Rối loạn chức năng có thể trầm trọng và suy gan gây tử vongđược ghi nhận rất hiếm. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm : Người lớn : Liều thường dùng là 250 mg mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày mặcdùng trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 500 mg mỗi ngày2 lần và kéo dài đến 14 ngày. Trẻ em trên 12 tuổi : sử dụng như người lớn. Trẻ em dưới 12 tuổi : Sử dụng Klacid dạng nhũ tương dành cho bệnh nhi : Liều hàng ngày đối với trẻ em là 7,5 mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần cho tớiliều tối đa 500 mg. Thời gian điều trị thường là 7-10 ngày tùy theo chủng gây bệnhvà bệnh nặng hay nhẹ. Điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn phải ít nhất 10 ngày.Huyền dịch đã chuẩn bị có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn, và uốngcùng với sữa. Bảng sau đây là hướng dẫn gợi ý cách định liều dùng : Hướng dẫn liều dùng cho bệnh nhi (dựa trên trọng lượng cơ thể) Liều dùng chuẩn 5 Trọng lượng ml (muỗng cà phê), dùng ngày 2 lần kg lbs 125 mg/5 ml 8-11 18-25 0,5 12-19 26-43 1 20-29 44-64 1,5 30-40 65-88 2 * Trẻ em < 8 kg hoặc < 18 lb cần tính liều theo kg hay lb (khoảng 7,5mg/kg, ngày 2 lần hoặc 3,4 mg/lb ngày 1 lần). Diệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng : Người lớn : liều clarithromycin thường dùng là 500 mg mỗi ngày 2 lầntrong 7 ngày. Klacid nên đượ ...