Danh mục

Kỹ năng nhận diện chứng từ kế toán cần thiết nhất

Số trang: 6      Loại file: docx      Dung lượng: 17.09 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Như chúng ta đã biết công việc của một kế toán là các bạn phải biết kiểm tra, nhập liệu với rất nhiều giấy tờ cụ thể là các hóa đơn, các chứng từ. Vì vậy các bạn phải biết và nắm rõ kỹ năng nhận diện các chứng từ trong kế toán thì mới có thể đảm đang tốt công việc của mình, bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nhận diện các chứng từ kế toán thông qua một số kỹ năng được giới thiệu sau đây, mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ năng nhận diện chứng từ kế toán cần thiết nhất KỸ NĂNG NHẬN DIỆN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CẦN THIẾT NHẤT Như chúng ta đã biết công việc của một kế toán là các bạn phải biết kiểm tra,nhập liệu với   rất nhiều giấy tờ cụ thể là các hóa đơn, các chứng từ.Vì vậy các bạn phải biết và nắm rõ  kỹ   năng nhận diện các chứng từ trong kế toán thì mới có thể đảm đang tốt công việc của mình,  bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nhận diện các chứng từ kế toán thông qua một số kỹ năng   được giới thiệu sau đây, mời các bạn cùng tham khảo. Muốn nắm được những kỹ  năng để  nhận diện được chứng từ  kế  toán chúng ta cần phải   hiểu được chứng từ kế toán là gì? Nội dung chứng từ kế toán, kỹ năng biết phân loại chứng   từ kế toán, kỹ năng hiểu ý nghĩa chứng từ kế toán 1. Kỹ năng hiểu chứng từ kế toán là gì? Luật Kế toán đã chỉ rõ: “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp  vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán “. Chứng từ kế toán có nhiều loại và được tập hợp thành hệ thống chứng từ. Trong đó có 2 hệ  thống chứng từ  kế  toán là: Hệ  thống chứng từ  kế  toán thống nhất bắt buộc và hệ  thống   chứng từ kế toán hướng dẫn. + Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc là hệ thống những chứng từ phản ánh các   quan hệ  kinh tế  giữa các pháp nhân hoặc có yêu cầu quản lý chặt chẽ  mang tính chất phổ  biến rộng rãi. Đối với loại chứng tỏ này Nhà nước tiêu chuẩn hóa về quy cách biểu mẫu, chỉ  tiêu phản ánh, phương pháp lập và áp dụng thống nhất cho tất cả  các doanh nghiệp, các   thành phần kinh tế. + Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn chủ yếu là những chứng từ  sử dụng trong nội bộ  đơn vị. Nhà nước hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng để các ngành, các thành phần kinh tế trên   cơ sở đó vận dụng vào từng trường hợp cụ thể thích hợp. Các ngành, các lĩnh vực có thể thêm bớt một số chỉ tiêu cụ thể, thích hợp với yêu cầu và nội   dung phản ánh nhưng phải bảo đảm những yếu tố cơ bản của chứng từ và có sự thỏa thuận   bằng văn bản của Bộ Tài chính. 2. Kỹ năng hiểu nội dung chứng từ kế toán Nội dung chứng từ kế toán Chứng từ kế toán cần phải có những nội dung chủ yếu sau đây: – Tên và số hiệu của chứng từ kế toán – Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán ­Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán ­Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán – Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh – Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của   chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ – Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ  kế toán. 3. Kỹ năng biết phân loại chứng từ kế toán Dựa vào công dụng và mục đích sử dụng, có nhiều cách để phân loại chứng từ kế toán + Phân loại theo công dụng ­ Chứng từ mệnh lệnh: lệnh chi tiền, lệnh điều động vật tư,... ­ Chứng từ chấp hành: phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,... ­ Chứng từ thủ tục: chứng từ ghi sổ trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ,... ­ Chứng từ liên hợp: lệnh kiêm phiếu xuất kho, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho,... + Phân loại theo địa điểm lập chứng từ ­ Chứng từ bên trong: phiếu xuất vật tư cho phân xưởng sản xuất, bảng kê thanh toán lương,   hóa đơn bán hàng, biên bản bàn giao tài sản cố định cho đơn vị khác,... ­ Chứng từ bên ngoài: hóa đơn mua hàng, hợp đồng vận chuyển mua ngoài,... + Phân loại chứng từ theo trình tự lập ­ Chứng từ ban đầu: hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi,... ­ Chứng từ tổng hợp: bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, các bảng kê,... + Phân loại theo số lần ghi các nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ ­ Chứng từ một lần: ­ Chứng từ nhiều lần: + Phân loại theo tính cấp bách của thông tin trong chứng từ ­ Chứng từ bình thường: ­ Chứng từ báo động: sử dụng vật tư quá định mức, thực hiện hợp đồng kinh tế  không bình   thường, thanh toán tiền vay không kịp thời,... + Phân loại theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ ghi trên chứng từ ­ Chỉ tiêu lao động và tiền lương ­ Chỉ tiêu hàng tồn kho ­ Chỉ tiêu bán hàng ­ Chỉ tiêu tiền mặt ­ Chỉ tiêu tài sản cố định + Phân loại theo dạng thể hiện dữ liệu và lưu trữ thông tin của chứng từ ­ Chứng từ thông thường: thể hiện dưới dạng giấy tờ ­ Chứng từ điện tử: 4. Kỹ năng hiểu ý nghĩa của chứng từ kế toán Ý nghĩa chứng từ kế toán Chứng từ kế toán nó có rất nhiều ý nghĩa.vì vậy hiểu được những ý nghĩa của chứng từ kế  toán sẽ giúp bạn có được những kỹ năng cần thiết hơn giúp ích nhiều cho quá trình làm việc   của bạn. Chứng từ kế toán có ý nghĩa cụ thể sau: ­ Lập chứng từ  kế toán giúp thực hiện kế toán ban đầu. Nó là khởi điểm của tổ  chức công  tác kế toán và xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. Nếu thiếu chứng từ sẽ không   thể thực hiện được kế toán ban đầu cũng như toàn bộ công tác kế toán ­ Lập chứng từ kế toán là ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành.  Điều này đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của nghiệp vụ ­ Việc lập chứng từ kế toán là để tạo ra căn cứ để kế toán ghi sổ nghiệp vụ phát sinh ­ Lập chứng từ  kế  toán là để  ghi nhận đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về  nghiệp vụ phát sinh Tính chất pháp lý ­ Chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý chứng minh cho số liệu kế toán thể hiện trên các tài liệu   kế toán ­ Chứng từ  kế  toán là căn cứ  cho công tác kiểm tra việc thi hành mệnh lện sản xuất kinh   doanh, tính hợp pháp của nghiệp vụ, phát hiện các vi phạm, các hành vi lãng phí tài sản của  đơn vị ­ Là căn cứ để cơ quan tư pháp giải quyết các vụ tranh chấp, khiếu nại, khiếu tố ­ Là căn cứ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước của đơn vị ­ Là căn cứ xác định trách nhiệm về nghiệp vụ phát sinh của cá nhân, đơn vị 5. Kỹ năng nhận diện chứng từ kế toán + Kỹ năng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, tính chính xác của chứng từ kế toán (về mẫu biểu  có đúng quy định không, nội dung có chính xác, thông tin đầy đủ h ...

Tài liệu được xem nhiều: