Danh mục

Kỳ thi chất lượng HK1 Hóa - Sinh 10 (2012 - 2013) - THPT Chuyên TN (Kèm Đ.án)

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 840.43 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn và quý thầy cô hãy tham khảo đề thi chất lượng học kì 1 môn Hóa học và Sinh học lớp 10 năm 2012 - 2013 trường THPT chuyên TN giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức của mình và cũng như giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm trong việc ra đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỳ thi chất lượng HK1 Hóa - Sinh 10 (2012 - 2013) - THPT Chuyên TN (Kèm Đ.án) TRƯỜNG THPT CHUYÊN TN KÌ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: Hoá học – Lớp 10 – Chương trình chuyên ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 phútCâu 1( 3 điểm): Nguyên tử X ở trạng thái cơ bản có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân. a) Viết cấu hình electron của X và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn. b) X là nguyên tố s, p, d hay f? X là kim loại hay phi kim? c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng. Oxit và hiđroxit tương ứng là axit hay bazơ? Viết phản ứng của chúng với dung dịch NaOH (nếu có).Câu 2(4 điểm): Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k)  N2 O4 (k) ở 25 0C    (màu nâu đỏ) (không màu) a) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của NO2 và N2O4. Xác định cộng hoá trị và số oxi hoá của N trong các hợp chất đó. Tại sao NO2 có thể đime hoá thành N2O4. Cho N (Z=7); O(Z=8) b) Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 tăng lên. Vậy khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ đậm lên hay nhạt đi? Phản ứng thuận toả nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao? c) Khi tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao? d) Cho 18,4 gam N2O4 vào bình dung tích 5,904 lít ở 270C. Lúc cân bằng, áp suất của hỗn hợp khí trong bình là 1 atm (nhiệt độ 270C).   Tính Kp ; KC của cân bằng N2O4 (k)  2NO2 (k)  ( Cho N = 14; O = 16)Câu 3( 3 điểm): 131 a) Đồng vị phóng xạ 53 I được dùng trong nghiên cứu y học và chữa bệnh bướu cổ. Một mẫu thử ban đầy có 1,00mg đồng vị đó. Sau 13,3 ngày lượng iot đó còn lại 0,32mg. 131 Tìm chu kì bán hủy của 53 I b) Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron và xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng. Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + H2O c) Tính nồng độ mol của H+ và OH trong dung dịch NaNO2 0,1M, biết rằng hằng số  điện li bazơ của NO2 là Kb = 2,5.10 11. ----------------------------HẾT---------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ kí giám thị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TRƯỜNG THPT CHUYÊN TN KÌ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi: Hoá học – Lớp 10 – Chương trình chuyênCâu 1( 3 điểm): Nguyên tử X ở trạng thái cơ bản có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân. a) Viết cấu hình e của X và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn. b) X là nguyên tố s, p, d hay f? X là kim loại hay phi kim? c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng. Oxit và hiđroxit tương ứng là axit hay bazơ? Viết phản ứng của chúng với dung dịch NaOH (nếu có).Hướng dẫn chấm: X X1 (Na) X2(Al) X3(Cl) 1 2 1Cấu hình e [Ne]3s [Ne]3s 3p [Ne]3s 3p5 2Vị trí trong BTH CK3; nhóm IA CK3; nhóm IIIA CK3; nhóm VIIALoại nguyên tố s; kim loại p; kim loại p; phi kimCT oxit cao nhất Na2O –Bazơ Al2O3 – Lưỡng tính Cl2O7 - AxitCT hiđroxit tương ứng NaOH –Bazơ Al(OH)3 – Lưỡng tính HClO4 - AxitPhản ứng với NaOH phản ứng với nước Có ( viết 2 phản ứng) Có (Viết 2 phản ứng)Câu 2(4 điểm): Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k)  N2O4 (k) ở 250C  (màu nâu đỏ) (không màu) a) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của NO2 và N2O4. Xác định cộng hoá trị và số oxi hoá của N trong các hợp chất đó. Tại sao NO2 có thể đime hoá thành N2O4. Cho N (Z=7); O(Z=8) b) Khi giảm n ...

Tài liệu được xem nhiều: