Danh mục

Kỹ thuật an toàn nồi hơi - 3

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 186.31 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

17- Từ 6 đến 10 - Từ 11 đến 20 - Từ 21 đến 3016 20 329.14 Ở những đơn vị có tổ chức trạm hàn hơi cố định thì việc đặt bình sinh khí axêtilen, chai ôxy và mỏ hàn hoặc mỏ cắt phải thỏa mãn những yêu cầu về khoảng cách như sau: a) Từ bình sinh khí đến mỏ hàn, mỏ cắt không nhỏ hơn 10m. b) Từ bình sinh khí đến chai ôxy không nhỏ hơn 5m. c) Từ mỏ hàn, mỏ cắt đến chai ôxy không nhỏ hơn 5m Khoảng cách trên đây có thể...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật an toàn nồi hơi - 3 17- Từ 6 đến 10 16- Từ 11 đến 20 20- Từ 21 đến 30 32 9.14 Ở những đơn vị có tổ chức trạm hàn hơi cố định thì việc đặt bình sinh khíaxêtilen, chai ôxy và mỏ hàn hoặc mỏ cắt phải thỏa mãn những yêu cầu về khoảng cáchnhư sau: a) Từ bình sinh khí đến mỏ hàn, mỏ cắt không nhỏ hơn 10m. b) Từ bình sinh khí đến chai ôxy không nhỏ hơn 5m. c) Từ mỏ hàn, mỏ cắt đến chai ôxy không nhỏ hơn 5m Khoảng cách trên đây có thể giảm bớt khi đơn vị có những biện pháp chống cháy đặcbiệt và phải được cơ quan thanh tra kỹ thuật an toàn nồi hơi thỏa thuận. 9.15 Những đơn vị có từ 10 địa điểm trở lên bố trí trong một nhà máy sản xuất, nhấtthiết phải tổ chức trạm trung tâm cung cấp khí axetilen có hệ thống b ình chứa trung gian vàống dẫn khí đến nơi sữ dụng. Khi đó phải tuân theo các quy định như sau: a) Có người chuyên trách trông nom, điều khiển trạm trung tâm cung cấp khí exetilen b) Mỗi mỏ hàn hoặc mỏ cắt được cung cấp riêng một chai ôxy với đầy đủ cơ cấu antoàn và dây dẩn. Được phép cung cấp thên cho mỗi mỏ hàn hoặc mỏ cắt một chai ôxy dựphòng. 18 c) Mỗi mỏ hàn hoặc mỏ cắt phải được trang bị một bộ phận ngăn lửa tạt lại ngoài cáiđã đặt chung cho cả nhóm trước bình chứa trung gian. 9.16 Ở những đơn vị mà yêu cầu sản xuất không thể tổ chức những trạm hàn hơi cốđịnh, cho phép đặt bình sinh khí axêtilen cùng với chai ôxy trên một xe riêng có bánhriêng để di chuyển trong phạm vi xí nghiệp nhưng đảm bảo các yêu cầu sau đây: a) Bình sinh khí và chai ôxy phải được bắt chắc trên xe và giữ chúng phải có tấmngăn cách nhiệt hoặc đệm lót b) Dây dẩn khí, mỏ hàn, mỏ cắt và những dụng cụ khác phải có chổ để riêng biệt trênxe. Cấm treo những thứ này vào cổ chai ôxy và bình sinh khí axêtilen 9.17 Khi di chuyên chở các bình sinh khí axêtilen ra ngoài ph ạm vi xí nghiệp bất cứbằng phương tiện gì nhất thiết phải xả hết khí, lấy hết bả đất đèn và đất đèn ra ngoài, đổđầy nước vào bình hoặc áp dụng biện pháp khử khí như đã quy định trong điều 9.7 của quyphạm này. Chương 10 NHỮNG QUY ĐỊNH BỔ SUNG CHO CÁC BỂ (XI- TEC) VÀ THÙNG ĐỂ CHUYÊN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG. 1. Những yêu cầu về kết cấu và chế tạo 19 (được thay thế bằng TCVN 6153 – 1996) 2. Đăng ký và khám nghiệm các bể và thùng (được thay thế bằng TCVN 6153 – 1996) 3. Nạp khí vào bể và thùng (được thay thế bằng TCVN 6153 – 1996) 4. Sữ dụng các bể và thùng (được thay thế bằng TCVN 6153 – 1996) Chương 11 NHỮNG QUY ĐỊNH BỔ SUNG CHO CÁC CHAI. 1. Những yêu cầu về chế tạo 11.1 Các chai phải được tình toán sao cho khi thử thuỷ lực ứng xuất trong thành chaikhông vượt quá 90 % giới hạn chảy cuả loại thép chế tạo chai. 11.2 Các chai phải có van vặc chặt vào lổ cổ chai hoặc vào các ống nối nếu là chaikhông có cổ. 20 11.3 Các chai dung tích lớn hơn 100 lít dùng để chưá khí nén. Khí hóa lỏng và khíhòa tan bắt buộc phải có lý lịch theo mẫu quy định cho bính chịu áp lực. 11.4 Các chai có dung tích lớn hơn 100 lít bắt buộc phải có van an toàn. Khi bố tríchai thành nhóm cho phép đặt 1 van an toàn chung cho cả nhóm chai 11.5 Các chai có dung tích lớn hơn 100 lít chứa khi hóa lỏng dùng làm nhiên liệu ô tôvà các phương tiện vận chuyển khác, ngoài van an toàn phải có dụng cụ chỉ mức nạp tối đa. 11.6 Các ống nối của van dùng cho các chai chứa hyđrô và các khí cháy khác phải córen trái, còn các chai chứa ôxy và các khí không cháy khác phải có ren phải. Trên van củachai chứa khí axêtilen, ngoài đầu nối với ren trái, cho phép nối vào nó bằng các dạng sau: a) Bằng một vòng kẹp vào rãnh ở vỏ van. b) Bằng một vòng đai có ren phải vặn vào. 11.7. Mỗi van của chai chứa khí độc đều phải có nắp kín vặn vào đầu nối ở phía bên. 11.8. Các chai của chai chứa ôxy phải vặn v ào bằng phấn chì không dính dầu mở,dùng một lá kim loại mỏng hoặc bằng thuỷ tinh natri lỏng. Không cho phép d ùng các đệmhoặc các chi tiết khác có dính dầu mở. 11.9 Phía trên đầu hình cầu của chai phải đóng những số liệu hộ chiếu sau: a) Ký hiệu mặt hàng của nhà máy chế tạo. b) Số hiệu của chai. 21 c) Khối lượng thực tế của chai không, kg. - Với các chai dung tích đến 12 lít, ghi độ chính xác đến 0,1kg. - Với chai dung tích trên 12 đến 55 lít ghi độ chính xác đến 0,2 kg. - Khối lượng của chai dung lích lớn hơn 55 lít, ghi đúng theo tiêu chuẩn hoặc điềukiện kỹ thuật chế tạo. d) Tháng, năm chế tạo và ngày tháng lần khám nghiệm tiếp theo. đ) Áp xuất làm việc ,at. e) Áp xuất thử thủy lực ,at. g) Dung tích của chai..lít - Với chai dung tích đến 12 lít , ghi dung tích định mức. - Với chai ghi dung tích lớn hơn 12 lít đến 55 lít, ghi dung tích thực tế với độ chínhxác đến 0,3 lít. - Với chai dung tích lớn hơn 55 lít, ghi theo đúng tiêu chuẩn hay điều kiện kỹ thuậtchế tạo. h) Dấu của phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm nhà máy chế tạo từ các chai tiêuchuẩn có dung tích lớn hơn 55 lít. i) Số lượng tiêu chuẩn của chai dung tích lớn hơn 55 lít. 22 11.10 Chiều cao các ký hiệu và các số liệu hộ chiếu đóng trên chai không được nhỏhơn 6mm., còn trên những chai dung tích lớn hơn 55 lít thì không nhỏ ...

Tài liệu được xem nhiều: