Kỹ thuật an toàn và môi trường - Mạc Thị Thoa
Số trang: 311
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.76 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 1: Những vấn đề chung về BHLĐ, pháp lệnh BHLĐ Chương 2: Vệ sinh lao động Chương 3: Kỹ thuật an toàn Chương 4: Phòng cháy và chữa cháy Chương 5: Bảo vệ nguồn nước và không khí Chương 6: Sản xuất sạch hơnTình hình tai nạn lao động 1.2 Những nhận thức về an toàn lao động 1.3 Tầm quan trọng của an toàn lao động 1.4 Mục đích, ý nghĩa, tính chất của công tác bảo hộ lao động. 1.5 Một số khái niệm cơ bản 1.6 Nội dung chủ yếu của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật an toàn và môi trường - Mạc Thị Thoa Công nghệ chế tạo máy Cơ khí Mạc Thị Thoa 0985.288.366Giáo trình: Kỹ thuật an toàn &môi trườngTác giả: GVC.Đinh Đắc Hiến GS.TS. Trần Văn ĐịchChương 1: Những vấn đề chung về BHLĐ, pháp lệnh BHLĐChương 2: Vệ sinh lao độngChương 3: Kỹ thuật an toànChương 4: Phòng cháy và chữa cháyChương 5: Bảo vệ nguồn nước và không khíChương 6: Sản xuất sạch hơn 2 Số Tín chỉ: 2 Số buổi học lý thuyết: Tuần 25 – Tuần 39 Bài Tập lớn: 1 bài Thi viết 3Chương 1Những vấn đề chung vềBHLĐ, pháp lệnh BHLĐ 4 1.1 Tình hình tai nạn lao động 1.2 Những nhận thức về an toàn lao động 1.3 Tầm quan trọng của an toàn lao động 1.4 Mục đích, ý nghĩa, tính chất của công tác bảo hộ lao động. 1.5 Một số khái niệm cơ bản 1.6 Nội dung chủ yếu của công tác bảo hộ lao động. 1.7 Trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong công tác BHLĐ 51. Trên thế giới. TNLĐ mỗi năm 270 triệu vụ Số người tử vong 2 triệu Mỗi ngày tử vong 5000 người TNLĐ nguyên nhân thứ 3 (19%) gây tử vong nghề nghiệp Thiệt hại 4% GDP quốc nội 62. Việt Nam. - Quốc gia có số vụ TNLĐ cao - 2001 – 2007 có 5505 người bị TNLĐ - Trung bình xảy ra 4633 vụ TNLĐ/năm, 4907 người bị thương, 505 người chết/năm, - Tỷ lệ tăng TNLĐ trung bình 12 năm qua 19,55%/năm, số người chết tăng 7,2% - Chi phí bình quân khắc phục hậu quả TNLĐ 240 tỷ (2007 là 1000 tỷ) 78 Các doanh nghiệp thuộc bộ Công Thương chiếm 19,8% tổng số vụ, 15,36% tổng số người chết. Các doanh nghiệp thuộc bộ Xây Dựng chiếm 9% tổng số vụ, 12,29% tổng số người chết. Các doanh nghiệp thuộc bộ Giao Thông chiếm 4,5% tổng số vụ, 21,18% tổng số người chết. Các doanh nghiệp thuộc Địa Phương quản lý (nhà nước, tư nhân, vốn đầu tư nước ngoài) chiếm 57,66% tổng số vụ, 45,05% tổng số người chết Còn lại là thuộc các bộ, ngành khác 9 Tập Đoàn Than và Khoáng Sản Việt Nam 12,7% tổng số vụ, 16,98% tổng số người chết Tổng công ty VINACONEX 2,05% tổng số vụ, 1,89% tổng số người chết Tổng công ty Sông Đà 1,64% tổng số vụ, 1,51% tổng số người chết Tổng công ty Điện Lực Việt Nam 1,64% tổng số vụ, 1,51% tổng số người chết 10 Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam 1,64% tổng số vụ, 1,51% tổng số người chết Tổng công ty Xây Dựng Thăng Long, Tổng công ty lắp máy Việt Nam 1,23% tổng số vụ, 1,13% tổng số người chết Ngoài ra 28 tổng công ty khác có 1-4 vụ TNLĐ chết người 11 Lĩnh vực xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp và công trình giao thông chiếm 27,86% tổng số vụ và 44,37% tổng số người chết Lĩnh vực khai thác khoáng sản chiếm 12,93% tổng số vụ và 14,29% tổng số người chết Lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng chiếm 4,98% tổng số vụ và 5,12% tổng số người chết Lĩnh vực cơ khí chế tạo chiếm 7,8% tổng số vụ và 7,17% tổng số người chết 12 Liên quan đến mặt bằng sản xuất chiếm 20,2% tổng số vụ và 22,08% tổng số người chết Liên quan đến thiết bị nâng, thang máy chiếm 8,8% tổng số vụ và 9,55% tổng số người chết Liên quan đến máy hàn điện chiếm 7,92% tổng số vụ và 8,53% tổng số người chết Liên quan đến giàn giáo, sàn thao tác chiếm 6,8% tổng số vụ và 7,18% tổng số người chết Liên quan đến đường dây tải điện chiếm 6,15% tổng số vụ và 6,66% tổng số người chết 13 Điện giật chiếm 20,1% tổng số vụ và 18,87% tổng số người chết Ngã từ trên cao chiếm 16,4% tổng số vụ và 15,47% tổng số người chết Máy, thiết bị cán, kẹp, cuốn chiếm 14,1% tổng số vụ và 14,25% tổng số người chết Vật đổ, đè chiếm 7,78% tổng số vụ và 10,17% tổng số người chết 14An toàn trong lao động không phải chỉ dongười lao động, người sử dụng lao động mớicó trách nhiệm mà nó là nhận thức, tráchnhiệm của mọi người tham gia quá trình laođộng. 151.Tầm quan trọng của an toàn lao động đối với doanh nghiệp. Đem lại năng suất cao. Tránh chi phí cho việc sửa chữa thiết bị. Tránh chi phí để mua thuốc men cho những công nhân bị tai nạn. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật an toàn và môi trường - Mạc Thị Thoa Công nghệ chế tạo máy Cơ khí Mạc Thị Thoa 0985.288.366Giáo trình: Kỹ thuật an toàn &môi trườngTác giả: GVC.Đinh Đắc Hiến GS.TS. Trần Văn ĐịchChương 1: Những vấn đề chung về BHLĐ, pháp lệnh BHLĐChương 2: Vệ sinh lao độngChương 3: Kỹ thuật an toànChương 4: Phòng cháy và chữa cháyChương 5: Bảo vệ nguồn nước và không khíChương 6: Sản xuất sạch hơn 2 Số Tín chỉ: 2 Số buổi học lý thuyết: Tuần 25 – Tuần 39 Bài Tập lớn: 1 bài Thi viết 3Chương 1Những vấn đề chung vềBHLĐ, pháp lệnh BHLĐ 4 1.1 Tình hình tai nạn lao động 1.2 Những nhận thức về an toàn lao động 1.3 Tầm quan trọng của an toàn lao động 1.4 Mục đích, ý nghĩa, tính chất của công tác bảo hộ lao động. 1.5 Một số khái niệm cơ bản 1.6 Nội dung chủ yếu của công tác bảo hộ lao động. 1.7 Trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong công tác BHLĐ 51. Trên thế giới. TNLĐ mỗi năm 270 triệu vụ Số người tử vong 2 triệu Mỗi ngày tử vong 5000 người TNLĐ nguyên nhân thứ 3 (19%) gây tử vong nghề nghiệp Thiệt hại 4% GDP quốc nội 62. Việt Nam. - Quốc gia có số vụ TNLĐ cao - 2001 – 2007 có 5505 người bị TNLĐ - Trung bình xảy ra 4633 vụ TNLĐ/năm, 4907 người bị thương, 505 người chết/năm, - Tỷ lệ tăng TNLĐ trung bình 12 năm qua 19,55%/năm, số người chết tăng 7,2% - Chi phí bình quân khắc phục hậu quả TNLĐ 240 tỷ (2007 là 1000 tỷ) 78 Các doanh nghiệp thuộc bộ Công Thương chiếm 19,8% tổng số vụ, 15,36% tổng số người chết. Các doanh nghiệp thuộc bộ Xây Dựng chiếm 9% tổng số vụ, 12,29% tổng số người chết. Các doanh nghiệp thuộc bộ Giao Thông chiếm 4,5% tổng số vụ, 21,18% tổng số người chết. Các doanh nghiệp thuộc Địa Phương quản lý (nhà nước, tư nhân, vốn đầu tư nước ngoài) chiếm 57,66% tổng số vụ, 45,05% tổng số người chết Còn lại là thuộc các bộ, ngành khác 9 Tập Đoàn Than và Khoáng Sản Việt Nam 12,7% tổng số vụ, 16,98% tổng số người chết Tổng công ty VINACONEX 2,05% tổng số vụ, 1,89% tổng số người chết Tổng công ty Sông Đà 1,64% tổng số vụ, 1,51% tổng số người chết Tổng công ty Điện Lực Việt Nam 1,64% tổng số vụ, 1,51% tổng số người chết 10 Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam 1,64% tổng số vụ, 1,51% tổng số người chết Tổng công ty Xây Dựng Thăng Long, Tổng công ty lắp máy Việt Nam 1,23% tổng số vụ, 1,13% tổng số người chết Ngoài ra 28 tổng công ty khác có 1-4 vụ TNLĐ chết người 11 Lĩnh vực xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp và công trình giao thông chiếm 27,86% tổng số vụ và 44,37% tổng số người chết Lĩnh vực khai thác khoáng sản chiếm 12,93% tổng số vụ và 14,29% tổng số người chết Lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng chiếm 4,98% tổng số vụ và 5,12% tổng số người chết Lĩnh vực cơ khí chế tạo chiếm 7,8% tổng số vụ và 7,17% tổng số người chết 12 Liên quan đến mặt bằng sản xuất chiếm 20,2% tổng số vụ và 22,08% tổng số người chết Liên quan đến thiết bị nâng, thang máy chiếm 8,8% tổng số vụ và 9,55% tổng số người chết Liên quan đến máy hàn điện chiếm 7,92% tổng số vụ và 8,53% tổng số người chết Liên quan đến giàn giáo, sàn thao tác chiếm 6,8% tổng số vụ và 7,18% tổng số người chết Liên quan đến đường dây tải điện chiếm 6,15% tổng số vụ và 6,66% tổng số người chết 13 Điện giật chiếm 20,1% tổng số vụ và 18,87% tổng số người chết Ngã từ trên cao chiếm 16,4% tổng số vụ và 15,47% tổng số người chết Máy, thiết bị cán, kẹp, cuốn chiếm 14,1% tổng số vụ và 14,25% tổng số người chết Vật đổ, đè chiếm 7,78% tổng số vụ và 10,17% tổng số người chết 14An toàn trong lao động không phải chỉ dongười lao động, người sử dụng lao động mớicó trách nhiệm mà nó là nhận thức, tráchnhiệm của mọi người tham gia quá trình laođộng. 151.Tầm quan trọng của an toàn lao động đối với doanh nghiệp. Đem lại năng suất cao. Tránh chi phí cho việc sửa chữa thiết bị. Tránh chi phí để mua thuốc men cho những công nhân bị tai nạn. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ chế tạo máy cơ khí kỹ thuật an toàn Phòng cháy và chữa cháy Bảo vệ nguồn nước môi trường không khí Sản xuất sạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
53 trang 304 0 0
-
Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 3: Ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước (Sách Chân trời sáng tạo)
10 trang 144 1 0 -
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông gió
88 trang 137 0 0 -
Thuyết trình môn kiến trúc máy tính: CPU
20 trang 122 0 0 -
Công trình cấp thoát nước, bảo vệ nguồn nước và một số phần mềm tính toán thiết kế: Phần 1
116 trang 76 0 0 -
83 trang 54 0 0
-
Hỏi đáp Pháp luật về bảo vệ môi trường liên quan đến doanh nghiệp
60 trang 53 0 0 -
Giáo án môn Khoa học lớp 4 (Sách Chân trời sáng tạo)
288 trang 36 0 0 -
Giáo trình Mô hình hóa môi trường: Phần 1 - TSKH: Bùi Tá Long
219 trang 36 1 0 -
Kỹ thuật an toàn điện - Chương 1
43 trang 34 0 0