Kỹ thuật Autocad trong hướng dẫn vẽ kỹ thuật: Phần 2
Số trang: 52
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.87 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiếp nối phần 1, phần 2 tài liệu gồm 5 chương còn lại đưa bạn đi sâu tìm hiểu về: Biểu diễn bánh răng; dung sai lắp ghép độ nhám; bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và đọc bản vẽ lắp, vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật Autocad trong hướng dẫn vẽ kỹ thuật: Phần 2Chương VIBIỂU DIỄN BÁNH RĂNG§1.KHÁI NIỆM Cơ BẢNĐể truyền chuyển động quay từ trục này sang trục khác, trước kia người ta thườngdùng các bánh xe ma sát lắp trên hai trục, tiếp xúc nhau. Khi trục I quay thì nhờ lực masát nên bánh xe thứ hai cũng quay theo, nên trục II cũng quay. Nhưng khi mômen xoắnlớn quá thì thường có hiện tượng trượt nên sự truyền chuyển động quay không chínhxác. Do đó người ta nghĩ ra cách làm các răng trên hai bánh xe và cho các răng ăn khớpxen kẽ nhau và từ đó hình thành bánh răng (hình 6 . 1 ).1. Tùy theo vị trí tương quan giữa hai trục mà người ta chia ra làm:- bánh răng trụ (bánh xe ma sát là hình trụ) khi hai trục song song với nhau;- bánh răng nón (bánh xe ma sát là hình nón cụt) khihai trục cắtnhau;- bánh vít và trục vít khi hai trục trực giao nhau;- bánh răng xoắn khi hai trục chéo nhau.2.Tùy theo hình dạng của răng mà người ta chia làm:- răng thẳng, rẫng nghiêng, ràng chữ V, răng xoáy.3. Tùy theo prôphin cùa răng (dườììg cong tạo ra mặt bên của răng) người ta chialàm:- răng thân khai đường tròn cơ sở;- răng cyclôít (đầu răng là êpicyclôit và chân răng là hypôcyclôít);- răng cung tròn (bánh răng Nỏvicốp).Người ta định nghĩa tỷ sô truyền là tỷ số i = — = —- trong đó n là số vòng quayn,trong một phút, và z là số răng, chỉ số1là thuộc bánh xe chủ động và chỉ số2thuộcbánh xe bị động.Vì khi ăn khớp các răng của hai bánh xe xen kẽ nhau nên số vòng quay tỷ lệnghịch vói số răng.92Nếu i >1thì truyền động là tăng íôc;Nếu i <1thì là giảm tốc;Nếu i =1thì số vòng quav không đổi, chỉ có chiều quay là đổi thôi,Hình 6.1§2. BÁNH RĂNG TRỤ1. Một số định nghĩaTrên hình chiếu theo hưóìig trục của bánh răng, mặt trụ đỉnh răng được chiếuthành một đường tròn dỉtth râng (d„ là dường kính), mặt trụ qua dáy của kẽ răng đượcchiếu thành đường tròn đáy răng với đường kính là d|. Giữa hai đường tròn này cómột đường tròn nữa gọi là đường tròn chia với đường kính là d (còn gọi là đườngtròn nguyên bản, đường tròn lăn).đóChiều cao h của răng được tính theo hướng kính từ đỉnh răng đến chân răng, tronglà chiều cao đầu răng và h| là chiều cao chán răng (xem hình 6 . 2 a).Chiều dài của cung đường tròn chia giới hạn bởi hai mặt bên cùng phía của hairăng lân cận được gọi là bước răng P; chiều dày của răng là s và chiểu rộng kẽ răng là s.Để đơn giản khi vẽ, thường cho s = s.2. Liên hệ giữa các kích thưóc cơ bảnChiều dài đường tròn chia là 7i.D„. Nhưng chiều dài đó cũng bằng z .p1„„„„ p _,p bước răng), vì vậy ta có đẳng thức 7T.D„ = z.p. Ta rút ra D„ = z. —. Tỷ sốn*(Z sô răng,p— được kýn93hiệu là m và gọi là môđiiyn của bánh rănạ. Thay vào ta có Dn = z.m . z và m là hai thôngsô cơ bản dùng để xác định một số kích thước của bánh răng.Môduyn m được tiêu chuẩn hóa bởi TCVN 2257-77. Sau đây là một số giá trị của m:0 ,5 ;0,6; 0 ,8 ; 1 ; 1,25; 1,5; 2 ; 2,5 ;5;6...Khi thiết kế người ta thường lấy= 1 m ; h| = 1,25 m (hoặc 1,2 m) theo hình6 .2 a ta có liên hệ giữa các đường kính như sau:Ta đã có d =m.z.= d + 2h, = m.z + 2.m = 2.(Z + 2);df = d - 2 h| = m.z - 2(1,25 m) = m (Z - 2,5);a là góc ăn khớp, thường được lấy là « 20. Theo hình (6.2b) ta có:d(ị|= 0 |T | = d|COsa = d|Cos 20 = 0,94.d|doi là đường kính vòng tròn cơ sở tạo ra đường thân khai trên prôphin của răng. Từvòng cơ sở cho tới đáy răng theo hướng kính là đoạn thẳng. Để tránh hiện tượng cắt chânrăng khi gia công người ta thưòng lấy > 17. Hai bánh răng ãn khớp nhau phải có cùngtrị số của môđuyn.z3. Vẽ qui ước đơn giản bánh răngBánh răng được vẽ qui ước như một khối trụ không có răng. Mặt đỉnh được vẽbằng nét liền đậm, mặt chia bằng nét gạch chấm mảnh. Nói chung không vẽ mặt đáytrên hình chiếu, nhưng khi cần thì vẽ bằng nét liền mảnh (trên hình cắt lại là nét liềnđậm) như trên các hình 6.3 và 6.4.94Hình 6.3Khi cần có thể vẽ một vài răng, phần còn lại vẽ qui ước (hình 6.5). Hình dạng củarăng được vẽ như hình 6 .6 .Hình 6.6Khi vẽ hai bánh răng trụ ăn khớp nhau, cần lưu ý:a. Hai đường tròn chia phảitiếp xúc nhau (hình 6 .8 );b. Giữa đỉnh răng bánh nàyvà đáy răng bánh kia có một kẽhở bằng 0,25 m;c. Tại vùng ăn khớp, trênmặt cắt dọc theo hai trục, cần nhớlà không kẻ vật liệu trên mặt cắtcủa răng và răng của bánh răngchủ động được vẽ là thấy và răngcủa bánh răng bị động được vẽ làkhuất (hình 6.7).Hình 6.795§3. BÁNH RĂNG CÒNKhi vẽ bánh răng côn tacó các mặt côn chia, mật cônđỉnh và mặt côn đáy. Đườngkính chia d được xác định ở trênmặt đáy lớn của mặt côn chia vàd = m .z (hình 6.9). Nếu gócđỉnh côn chia là 2(p thì ta cóquan hệ như sau:zzZZZỘ ^d = m .zda = m .z + 2 h, coscp = m (Z + 2 coscp)df = m .z - 2 hf coscp = m (Z - 2,5 cos(p)Hình 6.8Chú ý rằng h, và hf được xác định theo đưòfng sinh của mặt côn phụ lớn. íTinh6.9b là hình cắt đứng và hình chiếu cạnh của một bánh răngcôn.Khi vẽ một cặp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật Autocad trong hướng dẫn vẽ kỹ thuật: Phần 2Chương VIBIỂU DIỄN BÁNH RĂNG§1.KHÁI NIỆM Cơ BẢNĐể truyền chuyển động quay từ trục này sang trục khác, trước kia người ta thườngdùng các bánh xe ma sát lắp trên hai trục, tiếp xúc nhau. Khi trục I quay thì nhờ lực masát nên bánh xe thứ hai cũng quay theo, nên trục II cũng quay. Nhưng khi mômen xoắnlớn quá thì thường có hiện tượng trượt nên sự truyền chuyển động quay không chínhxác. Do đó người ta nghĩ ra cách làm các răng trên hai bánh xe và cho các răng ăn khớpxen kẽ nhau và từ đó hình thành bánh răng (hình 6 . 1 ).1. Tùy theo vị trí tương quan giữa hai trục mà người ta chia ra làm:- bánh răng trụ (bánh xe ma sát là hình trụ) khi hai trục song song với nhau;- bánh răng nón (bánh xe ma sát là hình nón cụt) khihai trục cắtnhau;- bánh vít và trục vít khi hai trục trực giao nhau;- bánh răng xoắn khi hai trục chéo nhau.2.Tùy theo hình dạng của răng mà người ta chia làm:- răng thẳng, rẫng nghiêng, ràng chữ V, răng xoáy.3. Tùy theo prôphin cùa răng (dườììg cong tạo ra mặt bên của răng) người ta chialàm:- răng thân khai đường tròn cơ sở;- răng cyclôít (đầu răng là êpicyclôit và chân răng là hypôcyclôít);- răng cung tròn (bánh răng Nỏvicốp).Người ta định nghĩa tỷ sô truyền là tỷ số i = — = —- trong đó n là số vòng quayn,trong một phút, và z là số răng, chỉ số1là thuộc bánh xe chủ động và chỉ số2thuộcbánh xe bị động.Vì khi ăn khớp các răng của hai bánh xe xen kẽ nhau nên số vòng quay tỷ lệnghịch vói số răng.92Nếu i >1thì truyền động là tăng íôc;Nếu i <1thì là giảm tốc;Nếu i =1thì số vòng quav không đổi, chỉ có chiều quay là đổi thôi,Hình 6.1§2. BÁNH RĂNG TRỤ1. Một số định nghĩaTrên hình chiếu theo hưóìig trục của bánh răng, mặt trụ đỉnh răng được chiếuthành một đường tròn dỉtth râng (d„ là dường kính), mặt trụ qua dáy của kẽ răng đượcchiếu thành đường tròn đáy răng với đường kính là d|. Giữa hai đường tròn này cómột đường tròn nữa gọi là đường tròn chia với đường kính là d (còn gọi là đườngtròn nguyên bản, đường tròn lăn).đóChiều cao h của răng được tính theo hướng kính từ đỉnh răng đến chân răng, tronglà chiều cao đầu răng và h| là chiều cao chán răng (xem hình 6 . 2 a).Chiều dài của cung đường tròn chia giới hạn bởi hai mặt bên cùng phía của hairăng lân cận được gọi là bước răng P; chiều dày của răng là s và chiểu rộng kẽ răng là s.Để đơn giản khi vẽ, thường cho s = s.2. Liên hệ giữa các kích thưóc cơ bảnChiều dài đường tròn chia là 7i.D„. Nhưng chiều dài đó cũng bằng z .p1„„„„ p _,p bước răng), vì vậy ta có đẳng thức 7T.D„ = z.p. Ta rút ra D„ = z. —. Tỷ sốn*(Z sô răng,p— được kýn93hiệu là m và gọi là môđiiyn của bánh rănạ. Thay vào ta có Dn = z.m . z và m là hai thôngsô cơ bản dùng để xác định một số kích thước của bánh răng.Môduyn m được tiêu chuẩn hóa bởi TCVN 2257-77. Sau đây là một số giá trị của m:0 ,5 ;0,6; 0 ,8 ; 1 ; 1,25; 1,5; 2 ; 2,5 ;5;6...Khi thiết kế người ta thường lấy= 1 m ; h| = 1,25 m (hoặc 1,2 m) theo hình6 .2 a ta có liên hệ giữa các đường kính như sau:Ta đã có d =m.z.= d + 2h, = m.z + 2.m = 2.(Z + 2);df = d - 2 h| = m.z - 2(1,25 m) = m (Z - 2,5);a là góc ăn khớp, thường được lấy là « 20. Theo hình (6.2b) ta có:d(ị|= 0 |T | = d|COsa = d|Cos 20 = 0,94.d|doi là đường kính vòng tròn cơ sở tạo ra đường thân khai trên prôphin của răng. Từvòng cơ sở cho tới đáy răng theo hướng kính là đoạn thẳng. Để tránh hiện tượng cắt chânrăng khi gia công người ta thưòng lấy > 17. Hai bánh răng ãn khớp nhau phải có cùngtrị số của môđuyn.z3. Vẽ qui ước đơn giản bánh răngBánh răng được vẽ qui ước như một khối trụ không có răng. Mặt đỉnh được vẽbằng nét liền đậm, mặt chia bằng nét gạch chấm mảnh. Nói chung không vẽ mặt đáytrên hình chiếu, nhưng khi cần thì vẽ bằng nét liền mảnh (trên hình cắt lại là nét liềnđậm) như trên các hình 6.3 và 6.4.94Hình 6.3Khi cần có thể vẽ một vài răng, phần còn lại vẽ qui ước (hình 6.5). Hình dạng củarăng được vẽ như hình 6 .6 .Hình 6.6Khi vẽ hai bánh răng trụ ăn khớp nhau, cần lưu ý:a. Hai đường tròn chia phảitiếp xúc nhau (hình 6 .8 );b. Giữa đỉnh răng bánh nàyvà đáy răng bánh kia có một kẽhở bằng 0,25 m;c. Tại vùng ăn khớp, trênmặt cắt dọc theo hai trục, cần nhớlà không kẻ vật liệu trên mặt cắtcủa răng và răng của bánh răngchủ động được vẽ là thấy và răngcủa bánh răng bị động được vẽ làkhuất (hình 6.7).Hình 6.795§3. BÁNH RĂNG CÒNKhi vẽ bánh răng côn tacó các mặt côn chia, mật cônđỉnh và mặt côn đáy. Đườngkính chia d được xác định ở trênmặt đáy lớn của mặt côn chia vàd = m .z (hình 6.9). Nếu gócđỉnh côn chia là 2(p thì ta cóquan hệ như sau:zzZZZỘ ^d = m .zda = m .z + 2 h, coscp = m (Z + 2 coscp)df = m .z - 2 hf coscp = m (Z - 2,5 cos(p)Hình 6.8Chú ý rằng h, và hf được xác định theo đưòfng sinh của mặt côn phụ lớn. íTinh6.9b là hình cắt đứng và hình chiếu cạnh của một bánh răngcôn.Khi vẽ một cặp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vẽ kỹ thuật có hướng dẫn kỹ thuật Autocad Phần mềm Autocad Biểu diễn bánh răng Dung sai lắp ghép độ nhám Bản vẽ chi tiết Bản vẽ lắp Đọc bản vẽ lắpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thiết kế mô hình 3 chiều với AutoCAD: Phần 1
152 trang 194 0 0 -
107 trang 98 0 0
-
Sử dụng solidworks trong thiết kế 3 chiều: Phần 2
103 trang 75 0 0 -
19 trang 60 0 0
-
Giáo trình Tin ứng dụng AutoCAD (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
112 trang 58 0 0 -
Giáo trình AutoCAD (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười (Năm 2024)
63 trang 55 0 0 -
129 trang 43 1 0
-
Đề cương chi tiết học phần Vẽ kỹ thuật
11 trang 41 0 0 -
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 3: Bản vẽ kỹ thuật (Sách Chân trời sáng tạo)
13 trang 41 0 0 -
Giáo trình AutoCAD (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
178 trang 39 0 0