Kỹ thuật Cấp thoát nước: Phần 2
Số trang: 109
Loại file: pdf
Dung lượng: 10.41 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong phần 2, lý thuyết cơ bản của các chương sẽ được giới thiệu và các ví dụ tính toán minh họa được trình bày cụ thể: Hệ thống thoát nước bên trong, công trình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ, hệ thống thoát nước cho khu vực, lực tác dụng lên đường ống chôn trong đất. Đây là Tài liệu tham khảo bổ ích cho sinh viên trong bộ môn Kỹ thuật Tài nguyên nước và trong Khoa Kỹ thuật Xây dựng Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật Cấp thoát nước: Phần 2 Chương 6 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC BÊN TRONG6.1. GIÓI TH IỆU Nội dung trình bàv trong chương này chủ yếu dựa theo Quy chuẩn Cấp thoát nướctrong nhà và công trình 1999 của Bộ Xàv dựng. So sánh với quy phạm cũ được ban hànhnãm 1988. có thể nhận thấy nhiều điểm khác biệt co bản. Hệ thống thoát nước bẽn trong (HTTNBT) có nhiệm vụ: - Thu tất cả các loại nước thải vệ sinh. - Thu các loại nước thải có nguồn gõc sản xuất. - Thu nước mưa trên mái nhà. Tùy theo tính chất khu vực và điểu kiện cụ thể, hệ thống thoát nước bên trong có thểđược nối trực tiếp với hê thống thoát nước dò thi hay phải xử lý sơ bộ trước đó. Trongtrường hợp khu vực cỏ lập, xa mạng lưới thoát nước khu vực, HTTNBT phải gồm cảcóng trình xử lý thoát nước thải tại chỗ.6.2. P H Â N L O Ạ I H Ệ T H Ố N G 1 H O Á T NƯ ỚC BÊ N T R O N G Tùv thuộc vào nguồn gốc của nước Ihải trong nhà, có thế phân HTTNBT ra làm cácloại sau đây: - Hệ thống thoái nước sinh hoạt: để dẫn nước thải chảy ra từ các dụng cụ vệ sinh. - Hệ thống thoái nước mưa: dùng đê tliu nước inưa trên mái nhà hay trong sân. - Hệ thống thoát nước sản xuất: tùy theo nguồn gốc và tính chất nước, nước thải cónguồn gốc sản xuất có thế nhập chung hay tách rời với các hộ thống còn lại. Các ống dùng để thoát nước bên trong có thể được làm bằng kim loại (gang, đồng,thau, thép), nhựa (ABS, PVC) hay ống sành cường độ cao. Các loại ống bằng kim loạikhông dùng cho hệ thống thoát nước ngầm. Ông cống bằng bê tông được sử dụng vớiđường kính tối thiếu là 10 0 mm. Ông cống và phụ kiện phải được nối bằng đệm cao sumềm. Không sử dụng xi măng Portland để làm mối nôi trừ trường hợp sửa chữa.6.3. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC SINH HOẠT Hệ thống thoát nước sinh hoạt bao gồm các bộ phận sau: - Các thiết bị thu nước thài (thiết bị vệ sinh hay phễu thu nước). - Bộ phận chắn. - Mạng lưới đường ống thoát. - Các loại còng trình. 125 - Trạm bơm. - Công trình xử lý cục bộ. 6.3.1. Các thiết bị vệ sinh Các chi tiết kỹ thuật của một số thiết bị vệ sinh thông dụng được cho trong bảng 6 .1. - Buồng tắm hương sen. - Buồng tắm có vòi hoa sen có kích thước tối thiểu 0,9 X 0,9 m, chiều cao lểt gạchmen tối thiểu 1,8 m kể từ sàn. Sàn có độ dốc từ 1% đến 2% hướng đến phễu haỵ rãnhthu nước. - Ống thu nước trong buồng tắm bên dưới phễu có đường kính từ 50 đến 10) ìnm.Rãnh thu nước có bề rộng không nhỏ hơn 0,2 m, chiều sâu ban đầu 5 cm; độ dốc khôngnhỏ hơn ] %, hướng về phễu thu nước. Bảng 6.1: Đặc điểm của các thiết bị vệ sinh Kích thước D ống D ống Dống Loại thiết bị cap thoát tàn L (cm) B (cm) H (cm) (mm) (mm) (nm) Bồn tắm 150-180 70-100 40-60 21 42 11 Vòi sen 40-70 21 54 21 Lavabô 60 - 75 3 0 -60 12- 17 21 34 21 Chậu rửa nhà bếp 4 0 -45 1 5 -2 0 21 42 11 - Phễu thu nước Phễu thu nước gồm có phần lưới chấn rác, phễu thu nối đến ống thoát nước Kíchthước phễu thường dùng lần lượt là 150 X 150 X 135 mm và 250 X 250 X 200 mm tươngứng với đường kính ống 50 m m và 100 mm. Đương lượng thoát nước của một số loại thiết bị vệ sinh được cho trong bảrg 6.2.Những loại khác có thể tham khảo thêm trong Q uy chuẩn cấp thoát nước bên trcng nhàvà công trình (1999), gọi tắt là QCCTNTN 1999. Bảng 6.2: Đương lượng thoát nước của các thiết bị vệ sinh Tư nhân Công ccng Đường kính nhỏ Thiết bị vệ sinh nhất của xi Sử Sử >3 1 người dụng cụng phông (mm) người chung ìhiổu / 2 .? 4 5 ỏ Chậu rửa nhà bếp 32 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật Cấp thoát nước: Phần 2 Chương 6 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC BÊN TRONG6.1. GIÓI TH IỆU Nội dung trình bàv trong chương này chủ yếu dựa theo Quy chuẩn Cấp thoát nướctrong nhà và công trình 1999 của Bộ Xàv dựng. So sánh với quy phạm cũ được ban hànhnãm 1988. có thể nhận thấy nhiều điểm khác biệt co bản. Hệ thống thoát nước bẽn trong (HTTNBT) có nhiệm vụ: - Thu tất cả các loại nước thải vệ sinh. - Thu các loại nước thải có nguồn gõc sản xuất. - Thu nước mưa trên mái nhà. Tùy theo tính chất khu vực và điểu kiện cụ thể, hệ thống thoát nước bên trong có thểđược nối trực tiếp với hê thống thoát nước dò thi hay phải xử lý sơ bộ trước đó. Trongtrường hợp khu vực cỏ lập, xa mạng lưới thoát nước khu vực, HTTNBT phải gồm cảcóng trình xử lý thoát nước thải tại chỗ.6.2. P H Â N L O Ạ I H Ệ T H Ố N G 1 H O Á T NƯ ỚC BÊ N T R O N G Tùv thuộc vào nguồn gốc của nước Ihải trong nhà, có thế phân HTTNBT ra làm cácloại sau đây: - Hệ thống thoái nước sinh hoạt: để dẫn nước thải chảy ra từ các dụng cụ vệ sinh. - Hệ thống thoái nước mưa: dùng đê tliu nước inưa trên mái nhà hay trong sân. - Hệ thống thoát nước sản xuất: tùy theo nguồn gốc và tính chất nước, nước thải cónguồn gốc sản xuất có thế nhập chung hay tách rời với các hộ thống còn lại. Các ống dùng để thoát nước bên trong có thể được làm bằng kim loại (gang, đồng,thau, thép), nhựa (ABS, PVC) hay ống sành cường độ cao. Các loại ống bằng kim loạikhông dùng cho hệ thống thoát nước ngầm. Ông cống bằng bê tông được sử dụng vớiđường kính tối thiếu là 10 0 mm. Ông cống và phụ kiện phải được nối bằng đệm cao sumềm. Không sử dụng xi măng Portland để làm mối nôi trừ trường hợp sửa chữa.6.3. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC SINH HOẠT Hệ thống thoát nước sinh hoạt bao gồm các bộ phận sau: - Các thiết bị thu nước thài (thiết bị vệ sinh hay phễu thu nước). - Bộ phận chắn. - Mạng lưới đường ống thoát. - Các loại còng trình. 125 - Trạm bơm. - Công trình xử lý cục bộ. 6.3.1. Các thiết bị vệ sinh Các chi tiết kỹ thuật của một số thiết bị vệ sinh thông dụng được cho trong bảng 6 .1. - Buồng tắm hương sen. - Buồng tắm có vòi hoa sen có kích thước tối thiểu 0,9 X 0,9 m, chiều cao lểt gạchmen tối thiểu 1,8 m kể từ sàn. Sàn có độ dốc từ 1% đến 2% hướng đến phễu haỵ rãnhthu nước. - Ống thu nước trong buồng tắm bên dưới phễu có đường kính từ 50 đến 10) ìnm.Rãnh thu nước có bề rộng không nhỏ hơn 0,2 m, chiều sâu ban đầu 5 cm; độ dốc khôngnhỏ hơn ] %, hướng về phễu thu nước. Bảng 6.1: Đặc điểm của các thiết bị vệ sinh Kích thước D ống D ống Dống Loại thiết bị cap thoát tàn L (cm) B (cm) H (cm) (mm) (mm) (nm) Bồn tắm 150-180 70-100 40-60 21 42 11 Vòi sen 40-70 21 54 21 Lavabô 60 - 75 3 0 -60 12- 17 21 34 21 Chậu rửa nhà bếp 4 0 -45 1 5 -2 0 21 42 11 - Phễu thu nước Phễu thu nước gồm có phần lưới chấn rác, phễu thu nối đến ống thoát nước Kíchthước phễu thường dùng lần lượt là 150 X 150 X 135 mm và 250 X 250 X 200 mm tươngứng với đường kính ống 50 m m và 100 mm. Đương lượng thoát nước của một số loại thiết bị vệ sinh được cho trong bảrg 6.2.Những loại khác có thể tham khảo thêm trong Q uy chuẩn cấp thoát nước bên trcng nhàvà công trình (1999), gọi tắt là QCCTNTN 1999. Bảng 6.2: Đương lượng thoát nước của các thiết bị vệ sinh Tư nhân Công ccng Đường kính nhỏ Thiết bị vệ sinh nhất của xi Sử Sử >3 1 người dụng cụng phông (mm) người chung ìhiổu / 2 .? 4 5 ỏ Chậu rửa nhà bếp 32 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật xây dựng Hệ thống cấp thoát nước Hệ thống ống nước Công trình nguồn nước Đường ống dẫn nước Công trình xử lí nước thảiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 321 0 0 -
Ứng dụng mô hình 3D (Revit) vào thiết kế thi công hệ thống MEP thực tế
10 trang 213 0 0 -
136 trang 212 0 0
-
Thiết kế giảm chấn kết cấu bằng hệ bể chứa đa tần có đối chiếu thí nghiệm trên bàn lắc
6 trang 183 0 0 -
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy sản xuất viên gỗ nén
62 trang 172 1 0 -
170 trang 139 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Hồ sơ dự thầu gói thầu kỹ thuật xây dựng
194 trang 137 0 0 -
Giáo trình học Cấp thoát nước - Chương 5
8 trang 104 0 0 -
Giáo trình Tổ chức thi công (Nghề: Kỹ thuật xây dựng - TC/CĐ) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
82 trang 75 0 0 -
Bài giảng Kết cấu bê tông cốt thép 2: Chương 4 - ThS. Bùi Nam Phương
65 trang 66 0 0