Kỹ thuật điện_ Phần 2.10 tiếp theo
Số trang: 20
Loại file: doc
Dung lượng: 367.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo môn kỹ thuật điện_ Phần 2.10 " Máy điện đồng bộ " ( tiếp theo) dành cho các bạn học viên, sinh viên đang theo học các ngành liên quan đến điện- điện tử.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật điện_ Phần 2.10 tiếp theo M max Pmax K qt = = (10.29) M dm Pdm M M=f(θ) với u=const, Mmax1 f=const,E0=const Xs I Mmax2 E01 E0 U Mmax3 E02 E03 0 90 180 θ 0 Hình 10.35 Đặc tính mô men của máy đồng bộ cực ẩn Ở máy dị bộ khái niệm quá tải về công suất và mô men khác nhau (vì n =var) còn ở máy đồng bộ 2 khái niệm này trùng nhau. Cũng từ đồ thị này ta thấymáy đồng bộ chỉ có thể làm việc ổn định ở trong phạm vi θ = 0 ÷ 90; ngoài giátrị đó ra máy mất đồng bộ. Tuy nhiên trong thực tế góc công tác của máy điện đồng bộ chỉ có giá trịkhoảng 35-450 bởi vì nếu góc công suất lớn hơn thì độ dự trữ công tác sẽ nhỏ. 10.10.5.2 Mô men ở máy cực hiện: Trên cơ sở sơ đồ tương đương đơn giản (R = 0) và đồ thị véc tơ hình10.36 ta có: JXI C JXI U 0 d JXIq U 0 ψ I ψ I I θϕ θϕ q I d Hình 10.36 Đồ thị véc tơ đơn giản của máy đồng bộ cực hiện Icosϕ = Iqcosθ + Idsinθ (10.30) 163 XqIq = Usinθ (10.31) XdId = Ep - Ucosθ (10.32) Thay 3 biểu thức này vào (12.23) ta có: UE p 1 1 1 P ≈ 3 sin θ + U 2 ( − ) sin 2θ (10.33) Xd 2 Xq Xd m UE p 1 1 1 và M = 0,975 sin θ + U 2 ( − ) sin 2θ (10.34) n Xd 2 Xq Xd So sánh (10.29) với (10.34) ta thấy thành phần thứ nhất là mômen của máycực ẩn. Giá trị mômen này phụ thuộc vào điện áp U và dòng kích từ Ikt. Thànhphần thứ 2: m 1 2 1 1 M ≈ 0,975 . U ( − ) sin 2θ (10.35) n 2 Xq Xdkhông phụ thuộc vàp dòng kích từ, nó chỉ phụ thuộc vào độ không đối xứngmạch từ giữa trục d và q. Người ta gọi mômen này là mômen dao động haymômen do phi đối xứng từ. Trên (hình 10.37) biểu diễn đặc tính của mômen này. Mdb M=f(θ) với U=const, f=const, E0=const M1 M M2 θ max -1800 -900 1800 θ 900 Vùng ổn định HÌnh 10.37 Đặc tính mô men máy đồng bộ cực ẩn Đường M1 là thành phần thứ nhất của biểu thức (10.34) tức là mômenxuất hiện ở máy cực ẩn, đường M2 là thành phần thứ 2 của (10.34) còn M làtổng của 2 thành phần trên (10.34). Sự xuất hiện mômen dao động làm tăng hệsố quá tải của máy. M max M ( ) cùcl ≈ 1,2( max ) cùcÈn åi M dm M dm 164 10.10.6. Mômen đồng bộ và dao động máy Hai máy phát đồng bộ làm song song được với nhau không phải vì các máy có trang bị bộ điều tốc mà là do một loạt các hiện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật điện_ Phần 2.10 tiếp theo M max Pmax K qt = = (10.29) M dm Pdm M M=f(θ) với u=const, Mmax1 f=const,E0=const Xs I Mmax2 E01 E0 U Mmax3 E02 E03 0 90 180 θ 0 Hình 10.35 Đặc tính mô men của máy đồng bộ cực ẩn Ở máy dị bộ khái niệm quá tải về công suất và mô men khác nhau (vì n =var) còn ở máy đồng bộ 2 khái niệm này trùng nhau. Cũng từ đồ thị này ta thấymáy đồng bộ chỉ có thể làm việc ổn định ở trong phạm vi θ = 0 ÷ 90; ngoài giátrị đó ra máy mất đồng bộ. Tuy nhiên trong thực tế góc công tác của máy điện đồng bộ chỉ có giá trịkhoảng 35-450 bởi vì nếu góc công suất lớn hơn thì độ dự trữ công tác sẽ nhỏ. 10.10.5.2 Mô men ở máy cực hiện: Trên cơ sở sơ đồ tương đương đơn giản (R = 0) và đồ thị véc tơ hình10.36 ta có: JXI C JXI U 0 d JXIq U 0 ψ I ψ I I θϕ θϕ q I d Hình 10.36 Đồ thị véc tơ đơn giản của máy đồng bộ cực hiện Icosϕ = Iqcosθ + Idsinθ (10.30) 163 XqIq = Usinθ (10.31) XdId = Ep - Ucosθ (10.32) Thay 3 biểu thức này vào (12.23) ta có: UE p 1 1 1 P ≈ 3 sin θ + U 2 ( − ) sin 2θ (10.33) Xd 2 Xq Xd m UE p 1 1 1 và M = 0,975 sin θ + U 2 ( − ) sin 2θ (10.34) n Xd 2 Xq Xd So sánh (10.29) với (10.34) ta thấy thành phần thứ nhất là mômen của máycực ẩn. Giá trị mômen này phụ thuộc vào điện áp U và dòng kích từ Ikt. Thànhphần thứ 2: m 1 2 1 1 M ≈ 0,975 . U ( − ) sin 2θ (10.35) n 2 Xq Xdkhông phụ thuộc vàp dòng kích từ, nó chỉ phụ thuộc vào độ không đối xứngmạch từ giữa trục d và q. Người ta gọi mômen này là mômen dao động haymômen do phi đối xứng từ. Trên (hình 10.37) biểu diễn đặc tính của mômen này. Mdb M=f(θ) với U=const, f=const, E0=const M1 M M2 θ max -1800 -900 1800 θ 900 Vùng ổn định HÌnh 10.37 Đặc tính mô men máy đồng bộ cực ẩn Đường M1 là thành phần thứ nhất của biểu thức (10.34) tức là mômenxuất hiện ở máy cực ẩn, đường M2 là thành phần thứ 2 của (10.34) còn M làtổng của 2 thành phần trên (10.34). Sự xuất hiện mômen dao động làm tăng hệsố quá tải của máy. M max M ( ) cùcl ≈ 1,2( max ) cùcÈn åi M dm M dm 164 10.10.6. Mômen đồng bộ và dao động máy Hai máy phát đồng bộ làm song song được với nhau không phải vì các máy có trang bị bộ điều tốc mà là do một loạt các hiện ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
58 trang 329 2 0
-
Kỹ Thuật Đo Lường - TS. Nguyễn Hữu Công phần 6
18 trang 303 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật điện (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới
124 trang 236 2 0 -
Đồ án môn Điện tử công suất: Thiết kế mạch DC - DC boost converter
14 trang 236 0 0 -
79 trang 225 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 218 0 0 -
Hệ thống sưởi - thông gió - điều hòa không khí - Thực hành kỹ thuật điện - điện tử: Phần 1
109 trang 153 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Thiết kế trạm biến áp 220/110/22 KV và hệ thống nối đất chống sét cho trạm
113 trang 152 0 0 -
Giáo trình trang bị điện - Phần I Khí cụ điện và trang bị điện - Chương 7
13 trang 147 0 0 -
Đồ án: Thiết kế bộ điều khiển luật PID điều khiển động cơ DC
94 trang 147 0 0