Nội dung trích xuất từ tài liệu:
kỹ thuật đo lường và tính toán thiết kế máy điện, chương 19 Chương 19: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG ĐIỆN ÁP VÀ CÁC ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ 9.5.1. Phương trình cân bằng điện áp của máy phát điện đồng bộPhương trình điện áp của máy phát điện đồng bộ cực ẩnXđb =Xd=Xq gọi là điệnkháng đồng bộ. Phương trìnhcân bằng điện áp:< 9.5.2. Các đường đặc tính của máy phát điện đồng bộa. Đặc tính không tảiU0 = E0 = f(Ikt) khi Itải =0, n=const ( f=const) Ta có: Eo=4,44f.W1.kdq.φo = K.φoĐặc tính không tải là đường φ0 =f(Ikt), gọi là đường cong từ hóavật liệu sắt từb. Đặc tính ngoài của máy phát điện đồng bộ Mối quan hệ giữa điện áp U trên cực máy phát và dòng điện tải I khi tính chất tải cosϕtkhông đổi, tần số f và dòng điện kích từ Ikt không đổiU = f(I) khi Ikt =const, n= const (f=const) , cosϕt =constĐặc tính ngoài của máy phát phụ thuộctính chất của tải c. Đặc tính điều chỉnhcủa máy phát điện đồng bộ Mối quan hệ giữa dòng điện kích từ với dòng điện tải điện áp U bằng điện áp địnhmức, tần số f và tính chất tải không đổi.Ikt = f(I) khi U =const, n= const ( f =const), cosϕt =const 73 9.6. ĐỘNG CƠ ĐIỆN ĐỒNG BỘ 9.6.1. Nguyên lý làm việc Khi cho dòng điện ba pha Ia, Ib, Ic vào ba dây quấn stato,dòng điện ba pha ở stato sẽ sinh ra từ trường quay với tốc độ n1 =60f/pKhi cho dòng điện một chiều vào dây quấn rôto, rôto biến thành mộtnam châm điện 74Khi từ trường stato quay với tốc độ n1, lực tác dụng ấysẽ kéo rôto quay với tốc độ n = n1Phưong trình điện áp của động cơđiện đồng bộ: 9.6.2. Mở máy động cơ điện đồng bộ Muốn động cơ làm việc, phải tạo mômen mở máy để quay rôto đồng bộ với từtrường quaystato.Trên các mặt cực từ rôto, người ta đặt các thanh dẫn, được nốingắn mạch như lồng sóc ở động cơ không đồng bộ ( hình 9.6.2)