KỸ THUẬT GIẢI HÌNH HỌC TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 2.62 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu kỹ thuật giải hình học toạ độ trong không gian, tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT GIẢI HÌNH HỌC TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN www.VNMATH.comCHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN GSP4.06.exeI. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN Để giải được các bài toán hình không gian bằng phương pháp tọa độ ta cần phải ch ọn h ệ trục t ọa đ ộ thíchhợp. Lập tọa độ các đỉnh, điểm liên quan dựa vào hệ trục tọa độ đã chọn và đ ộ dài cạnh c ủa hình.PHƯƠNG PHÁPBước 1: Chọn hệ trục tọa độ Oxyz thích hợp. (Quyết định sự thành công của bài toán)Bước 2: Xác định tọa độ các điểm có liên quan.Bước 3: Sử dụng các kiến thức về tọa độ để giải quyết bài toán.Các dạng toán thường gặp: • Định tính: Chứng minh các quan hệ vuông góc, song song, … • Định lượng: Độ dài đoạn thẳng,, góc, khoảng cách, tính diện tích, thể tích, diện tích thiết diện, … • Bài toán cực trị, quỹ tích. ……………Ta thường gặp các dạng sau1. Hình chóp tam giáca. Dạng tam diện vuôngVí dụ : Cho tứ diện OABC có đáy OBC là tam giác vuông tại O, OB=a, OC= a 3 , (a>0) và đường cao OA= a 3 .Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và OM. z Cách 1: A a3Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Khi đó O(0;0;0), A(0; 0; a 3); B (a; 0; 0), C (0; a 3; 0), N a a 3 a 3 a 3M ; ; 0 ÷, gọi N là trung điểm của AC ⇒N 0; ; ÷. 2 ÷ 2÷ 2 2 CMN là đường trung bình của tam giác ABC ⇒ AB // MN O y ⇒ AB //(OMN) ⇒ d(AB;OM) = d(AB;(OMN)) = d(B;(OMN)). a3 Muuuu a a 3 uuu a 3 a 3 r r BOM = ; ; 0 ÷, ON = 0; ; ÷ a 2 ÷ 2÷ 2 2 x r r 3a 2 a 2 3 a 2 3 a 2 3 a2 3 r uuuu uuu ( ) r[OM ; ON ] = ÷= 3; 1; 1 = ; ; n , với n = ( 3; 1; 1) . 4 4÷ 4 4 4 rPhương trình mặt phẳng (OMN) qua O với vectơ pháp tuyến n : 3 x + y + z = 0 3.a + 0 + 0 A a 15 a3 a3 a 15 . Vậy, d ( AB; OM ) =Ta có: d ( B; (OMN )) = = = . 5 3 +1+1 5 5 Cách 2:Gọi N là điểm đối xứng của C qua O. Ta có: OM // BN (tính chất đường trung bình). ⇒ OM // (ABN) N O C ⇒ d(OM;AB) = d(OM;(ABN)) = d(O;(ABN)). Dựng OK ⊥ BN , OH ⊥ AK ( K ∈ BN ; H ∈ AK ) a3 Ta có: AO ⊥ (OBC ); OK ⊥ BN ⇒ AK ⊥ BN M BN ⊥ OK ; BN ⊥ AK ⇒ BN ⊥ ( AOK ) ⇒ BN ⊥ OH ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT GIẢI HÌNH HỌC TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN www.VNMATH.comCHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN GSP4.06.exeI. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN Để giải được các bài toán hình không gian bằng phương pháp tọa độ ta cần phải ch ọn h ệ trục t ọa đ ộ thíchhợp. Lập tọa độ các đỉnh, điểm liên quan dựa vào hệ trục tọa độ đã chọn và đ ộ dài cạnh c ủa hình.PHƯƠNG PHÁPBước 1: Chọn hệ trục tọa độ Oxyz thích hợp. (Quyết định sự thành công của bài toán)Bước 2: Xác định tọa độ các điểm có liên quan.Bước 3: Sử dụng các kiến thức về tọa độ để giải quyết bài toán.Các dạng toán thường gặp: • Định tính: Chứng minh các quan hệ vuông góc, song song, … • Định lượng: Độ dài đoạn thẳng,, góc, khoảng cách, tính diện tích, thể tích, diện tích thiết diện, … • Bài toán cực trị, quỹ tích. ……………Ta thường gặp các dạng sau1. Hình chóp tam giáca. Dạng tam diện vuôngVí dụ : Cho tứ diện OABC có đáy OBC là tam giác vuông tại O, OB=a, OC= a 3 , (a>0) và đường cao OA= a 3 .Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và OM. z Cách 1: A a3Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Khi đó O(0;0;0), A(0; 0; a 3); B (a; 0; 0), C (0; a 3; 0), N a a 3 a 3 a 3M ; ; 0 ÷, gọi N là trung điểm của AC ⇒N 0; ; ÷. 2 ÷ 2÷ 2 2 CMN là đường trung bình của tam giác ABC ⇒ AB // MN O y ⇒ AB //(OMN) ⇒ d(AB;OM) = d(AB;(OMN)) = d(B;(OMN)). a3 Muuuu a a 3 uuu a 3 a 3 r r BOM = ; ; 0 ÷, ON = 0; ; ÷ a 2 ÷ 2÷ 2 2 x r r 3a 2 a 2 3 a 2 3 a 2 3 a2 3 r uuuu uuu ( ) r[OM ; ON ] = ÷= 3; 1; 1 = ; ; n , với n = ( 3; 1; 1) . 4 4÷ 4 4 4 rPhương trình mặt phẳng (OMN) qua O với vectơ pháp tuyến n : 3 x + y + z = 0 3.a + 0 + 0 A a 15 a3 a3 a 15 . Vậy, d ( AB; OM ) =Ta có: d ( B; (OMN )) = = = . 5 3 +1+1 5 5 Cách 2:Gọi N là điểm đối xứng của C qua O. Ta có: OM // BN (tính chất đường trung bình). ⇒ OM // (ABN) N O C ⇒ d(OM;AB) = d(OM;(ABN)) = d(O;(ABN)). Dựng OK ⊥ BN , OH ⊥ AK ( K ∈ BN ; H ∈ AK ) a3 Ta có: AO ⊥ (OBC ); OK ⊥ BN ⇒ AK ⊥ BN M BN ⊥ OK ; BN ⊥ AK ⇒ BN ⊥ ( AOK ) ⇒ BN ⊥ OH ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sổ tay toán học phương pháp giải toán luyện thi đại học tự học môn toán đề thi toán họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo thí nghiệm về thông tin số
12 trang 210 0 0 -
Luận Văn: Ứng Dụng Phương Pháp Tọa Độ Giải Một Số Bài Toán Hình Học Không Gian Về Góc và Khoảng Cách
37 trang 100 0 0 -
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 9 (Chủ đề 1): Đại cương về hạt nhân nguyên tử
0 trang 95 0 0 -
Phương pháp giải toán hình học: Phần 1
113 trang 90 0 0 -
0 trang 86 0 0
-
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 57 0 0 -
Bộ 14 đề thi đại học có đáp án 2010
153 trang 47 0 0 -
Môn Toán 10-11-12 và các đề thi trắc nghiệm: Phần 1
107 trang 41 0 0 -
31 trang 35 1 0
-
Luyện thi đại học môn Vật lý mã đề 174_01
16 trang 35 0 0