Kỹ thuật lập trình - chương 2
Số trang: 31
Loại file: doc
Dung lượng: 189.50 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu kỹ thuật lập trình - chương 2, công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật lập trình - chương 2 CHƯƠNG 2 px = &x ; HÀM TRONG C++ sẽ lưu trữ địa chỉ của biễn x vào con trỏ px. 1.2. Biến tham chiếu Chương này trình bầy những khả năng mới của C++ trong việcxây dựng và sử dụng hàm. Đó là: Trong C++ cho phép sử dụng loại biến thứ ba là bi ến tham chiếu. So với 2 loại biến quen biết nói trên, thì biến này có những + Kiểu tham chiếu và việc truyền dữ liệu cho hàm bằng tham đặc điểm sau:chiếu. + Biến tham chiếu không được cấp phát bộ nhớ, không có địa + Đối tham chiếu hằng (const) chỉ riêng. + Đối có giá trị mặc định + Nó dùng làm bí danh cho một biến (kiểu giá trị) nào đó và nó + Hàm trực tuyến sử dụng vùng nhớ của biến này. Ví dụ câu lệnh: + Việc định nghĩa chồng các hàm float u, v, &r = u ; + Việc định nghĩa chồng các toán tử tạo ra các biến thực u, v và biến tham chi ếu thực r. Bi ến r không được cấp phát bộ nhớ, nó là một tên khác (bí danh) c ủa u và nó dùng chung vùng nhớ của biến u. § 1. BIẾN THAM CHIẾU (REFERENCE VARIABLE) Thuật ngữ: Khi r là bí danh (alias) của u thì ta nói r tham chiếu1.1. Hai loại biến dùng trong C đến biến u. Như vậy 2 thuật ngữ trên được hiểu như nhau. Trước khi nói đến biến tham chiếu, chúng ta nhắc lại 2 lo ại Ý nghĩa: Khi r là bí danh của u thì r dùng chung vùng nhớ của u,biến gặp trong C là: dó đó : Biến giá trị dùng để chứa dữ liệu (nguyên, thực, ký tự, ... ) + Trong mọi câu lệnh, viết u hay viết r đều có ý nghĩa nh ư nhau, vì đều truy nhập đến cùng một vùng nhớ. Biến con trỏ dùng để chứa địa chỉ + Có thể dùng biến tham chiếu để truy nhập đến một biến kiểu Các biến này đều được cung cấp bộ nhớ và có địa chỉ. Ví d ụ giá trị.câu lệnh khai báo: double x , *px; Ví dụ:sẽ tạo ra biến giá trị kiểu double x và biến con trỏ ki ểu double px. int u, v, &r = u;Biến x có vùng nhớ 8 byte, biến px có vùng nhớ 4 byte (n ếu dùng r = 10 ; // u=10mô hình Large). Biến x dùng để chứa giá trị kiểu double, ví dụlệnh gán: cout Chương trình dưới đây minh hoạ cách dùng biến tham chi ếu v=r; // v=12 đến một phần tử mảng cấu trúc để nhập dữ liệu và thực hi ện các // Cho địa chỉ của u &r; phép tính trên các trường của phần tử mảng cấu trúc. #include Công dụng: Biến tham chiếu thường được sử dụng làm đối #include của hàm để cho phép hàm truy nhập đến các tham số biến tronglời gọi hàm. struct TS {Vài chú ý về biến tham chiếu: char ht[25]; a. Vì biến tham chiếu không có địa chỉ riêng, nó chỉ là bí danh float t,l,h,td;của một biến kiểu giá trị nên trong khai báo phải chỉ rõ nó thamchiếu đến biến nào. Ví dụ nếu khai báo: }; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật lập trình - chương 2 CHƯƠNG 2 px = &x ; HÀM TRONG C++ sẽ lưu trữ địa chỉ của biễn x vào con trỏ px. 1.2. Biến tham chiếu Chương này trình bầy những khả năng mới của C++ trong việcxây dựng và sử dụng hàm. Đó là: Trong C++ cho phép sử dụng loại biến thứ ba là bi ến tham chiếu. So với 2 loại biến quen biết nói trên, thì biến này có những + Kiểu tham chiếu và việc truyền dữ liệu cho hàm bằng tham đặc điểm sau:chiếu. + Biến tham chiếu không được cấp phát bộ nhớ, không có địa + Đối tham chiếu hằng (const) chỉ riêng. + Đối có giá trị mặc định + Nó dùng làm bí danh cho một biến (kiểu giá trị) nào đó và nó + Hàm trực tuyến sử dụng vùng nhớ của biến này. Ví dụ câu lệnh: + Việc định nghĩa chồng các hàm float u, v, &r = u ; + Việc định nghĩa chồng các toán tử tạo ra các biến thực u, v và biến tham chi ếu thực r. Bi ến r không được cấp phát bộ nhớ, nó là một tên khác (bí danh) c ủa u và nó dùng chung vùng nhớ của biến u. § 1. BIẾN THAM CHIẾU (REFERENCE VARIABLE) Thuật ngữ: Khi r là bí danh (alias) của u thì ta nói r tham chiếu1.1. Hai loại biến dùng trong C đến biến u. Như vậy 2 thuật ngữ trên được hiểu như nhau. Trước khi nói đến biến tham chiếu, chúng ta nhắc lại 2 lo ại Ý nghĩa: Khi r là bí danh của u thì r dùng chung vùng nhớ của u,biến gặp trong C là: dó đó : Biến giá trị dùng để chứa dữ liệu (nguyên, thực, ký tự, ... ) + Trong mọi câu lệnh, viết u hay viết r đều có ý nghĩa nh ư nhau, vì đều truy nhập đến cùng một vùng nhớ. Biến con trỏ dùng để chứa địa chỉ + Có thể dùng biến tham chiếu để truy nhập đến một biến kiểu Các biến này đều được cung cấp bộ nhớ và có địa chỉ. Ví d ụ giá trị.câu lệnh khai báo: double x , *px; Ví dụ:sẽ tạo ra biến giá trị kiểu double x và biến con trỏ ki ểu double px. int u, v, &r = u;Biến x có vùng nhớ 8 byte, biến px có vùng nhớ 4 byte (n ếu dùng r = 10 ; // u=10mô hình Large). Biến x dùng để chứa giá trị kiểu double, ví dụlệnh gán: cout Chương trình dưới đây minh hoạ cách dùng biến tham chi ếu v=r; // v=12 đến một phần tử mảng cấu trúc để nhập dữ liệu và thực hi ện các // Cho địa chỉ của u &r; phép tính trên các trường của phần tử mảng cấu trúc. #include Công dụng: Biến tham chiếu thường được sử dụng làm đối #include của hàm để cho phép hàm truy nhập đến các tham số biến tronglời gọi hàm. struct TS {Vài chú ý về biến tham chiếu: char ht[25]; a. Vì biến tham chiếu không có địa chỉ riêng, nó chỉ là bí danh float t,l,h,td;của một biến kiểu giá trị nên trong khai báo phải chỉ rõ nó thamchiếu đến biến nào. Ví dụ nếu khai báo: }; ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hàm trong C lập trình C ngôn ngữ lập trình lập trình máy tính giáo án lập trìnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 276 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 266 0 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 265 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 237 0 0 -
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 232 0 0 -
Bài giảng Một số hướng nghiên cứu và ứng dụng - Lê Thanh Hương
13 trang 226 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 11 (Trọn bộ cả năm)
125 trang 218 1 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 207 0 0 -
15 trang 200 0 0
-
Bài tập lập trình Windows dùng C# - Bài thực hành
13 trang 184 0 0