Kỹ thuật precoding và postcoding trong hệ thống thông tin đa tế bào đường xuống
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 533.11 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kỹ thuật precoding và postcoding trong hệ thống thông tin đa tế bào đường xuống đề xuất một kỹ thuật triệt giao thoa đa tế bào, đa người dùng trên cơ sở của kỹ thuật tiền mã hoá đường chéo hoá khối BD (block diagonalization).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật precoding và postcoding trong hệ thống thông tin đa tế bào đường xuống 28 Nguyễn Duy Nhật Viễn, Lê Quang, Nguyễn Thị Hồng Sương KỸ THUẬT PRECODING VÀ POSTCODING TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐA TẾ BÀO ĐƯỜNG XUỐNG PRECODING AND POSTCODING TECHNIQUES IN THE MULTICELL DOWNLINK TRANSMISSION SYSTEM Nguyễn Duy Nhật Viễn, Lê Quang, Nguyễn Thị Hồng Sương Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng; Email: ndnvien@dut.udn.vn Tóm tắt - Nhiễu giao thoa là một yếu tố làm giảm hiệu suất của Abstract - Interference is a factor that limits the performance of a mạng đa tế bào sử dụng lại tần số. Nghiên cứu về sự phối hợp dense cellular network with frequency reuse. Researching into the hoạt động giữa các BS ở các cell với nhau để hạn chế hoặc triệt cooperation among base stations (BSs) to eliminate or mitigate các nhiễu giao thoa là một hướng tiếp cận đầy hứa hẹn để nâng interference is a promising approach for improving the data rates. cao tốc độ dữ liệu trong mạng đa cell. Ở kênh quảng bá (đường For the downlink, we can eradicate interference by using precoding xuống) của mạng, việc triệt hoàn toàn giao thoa được thực hiện matrices at the transmitting side and postcoding matrices at the bằng các ma trận precoding ở đầu phát và ma trận postcoding ở receiving side. Among the present researches on encryption, most đầu thu. Trong các nghiên cứu về mã hóa hiện nay, phần lớn các of the published papers focus only on pre-coding at the base bài báo đã có chỉ tập trung vào tiền mã hóa ở trạm gốc mà chưa station but do not mention the encryption of the subscibers at the đề cập đến mã hóa tại các thuê bao thu xa. Khác với các bài báo remote receiver. Unlike the other papers, this paper presents a đã được công bố, bài báo này đề xuất một phương pháp thiết kế method to design precoding and postcoding matrices in a dense các ma trận precoding và postcoding trong một mạng đa cell sử cellular network with frequency reuse. Moreover, an algorithm for dụng lại tần số. Hơn nữa, cũng giới thiệu thuật toán phân bổ công allocating the output capacity is introduced to maximaze the suất phát để có thể tối ưu được tốc độ dữ liệu (dung lượng) mạng. network capacity. Several computer simulations are provided to Một vài mô phỏng máy tính sẽ được tiến hành để kiểm chứng lại verify the performance of the suggested precoding and postcoding khả năng của hệ thống đã được thiết kế. techniques. Từ khóa - mạng đa tế bào; precoding; postcoding; kênh quảng bá; Key words - multicell network; precoding; postcoding; broadcast phân bổ công suất tối ưu. channel; optimal power allocation. 1. Giới thiệu thứ k (k=1,...,K c) lần lượt được trang bị N c , B anten phát và Đa người dùng đa anten MU MIMO (Multi-user N c , k anten thu. Tín hiệu nhận được tại trạm di động thứ k multiple-input multiple-output) là kỹ thuật truyền dẫn đem của tế bào thứ c có thể được viết thành Kc lại hiệu quả phổ cao trong các hệ thống thông tin di động LTE–A (Long Term Evolution - Advanced), trong đó, y c , k = H cc , k Tc , k sc , k + H cc , k k =1, k k Tc , k s c , k một trạm gốc BS (Base Station) phục vụ nhiều trạm di động C Kc (1) MS (Mobile Station) nhờ kỹ thuật ghép kênh phân chia + H c c , k Tc, k sc, k + n c , k , không gian [1], [2]. Vì tần số là một tài nguyên khá hạn hẹp c =1, c c k =1 nên việc tái sử dụng lại tần số gây ra giao thoa đối với các trong đó s c , k là tín hiệu mà BSc muốn truyền tới BSc, s c , k kênh lân cận và làm suy giảm chất lượng tín hiệu và dung là tín hiệu BSc mong muốn truyền tới MS c , k nhưng bị giao lượng mạng [3]. thoa qua MS c , k , ta gọi tín hiệu này là ICI (intra-cell Để hạn chế ảnh hưởng của giao thoa từ các tế bào khác interferes), sc, k là tín hiệu BSc mong muốn truyền tới cũng như từ các người dùng khác, kỹ thuật beamforming MS c ', k nhưng bị giao thoa qua MS c , k , ta gọi các tín hiệu được áp dụng trong thông tin vô tuyến [4]. Đã có rất nhiều này là OCI (out-of-cell interferes), Hcc, k Nc,B Nc,k là ma nghiên cứu khác nhau trong thời gian qua để giải quyết vấn trận kênh truyền từ BSc tới MS c , k và Hcc, k Nc,B Nc,k là ma đề này [5, 6, 7], tuy nhiên, bài toán đa tế bào vẫn chưa có trận kênh truyền từ BSc tới MS c , k , Tc , k , Tc , k , Tc ', k ' là các ma câu trả lời thoả đáng. trận precoding được nhân lần lượt theo thứ tự cho các tín Bài báo đề xuất một kỹ thuật triệt giao thoa đa tế bào, hiệu s c , k , sc , k , sc, k và nc, k Nc,k 1 là vector nhiễu trắng đa người dùng trên cơ sở của kỹ thuật tiền mã hoá đường Gaussian phức có trung bình bằng 0 và ma trận hiệp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật precoding và postcoding trong hệ thống thông tin đa tế bào đường xuống 28 Nguyễn Duy Nhật Viễn, Lê Quang, Nguyễn Thị Hồng Sương KỸ THUẬT PRECODING VÀ POSTCODING TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐA TẾ BÀO ĐƯỜNG XUỐNG PRECODING AND POSTCODING TECHNIQUES IN THE MULTICELL DOWNLINK TRANSMISSION SYSTEM Nguyễn Duy Nhật Viễn, Lê Quang, Nguyễn Thị Hồng Sương Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng; Email: ndnvien@dut.udn.vn Tóm tắt - Nhiễu giao thoa là một yếu tố làm giảm hiệu suất của Abstract - Interference is a factor that limits the performance of a mạng đa tế bào sử dụng lại tần số. Nghiên cứu về sự phối hợp dense cellular network with frequency reuse. Researching into the hoạt động giữa các BS ở các cell với nhau để hạn chế hoặc triệt cooperation among base stations (BSs) to eliminate or mitigate các nhiễu giao thoa là một hướng tiếp cận đầy hứa hẹn để nâng interference is a promising approach for improving the data rates. cao tốc độ dữ liệu trong mạng đa cell. Ở kênh quảng bá (đường For the downlink, we can eradicate interference by using precoding xuống) của mạng, việc triệt hoàn toàn giao thoa được thực hiện matrices at the transmitting side and postcoding matrices at the bằng các ma trận precoding ở đầu phát và ma trận postcoding ở receiving side. Among the present researches on encryption, most đầu thu. Trong các nghiên cứu về mã hóa hiện nay, phần lớn các of the published papers focus only on pre-coding at the base bài báo đã có chỉ tập trung vào tiền mã hóa ở trạm gốc mà chưa station but do not mention the encryption of the subscibers at the đề cập đến mã hóa tại các thuê bao thu xa. Khác với các bài báo remote receiver. Unlike the other papers, this paper presents a đã được công bố, bài báo này đề xuất một phương pháp thiết kế method to design precoding and postcoding matrices in a dense các ma trận precoding và postcoding trong một mạng đa cell sử cellular network with frequency reuse. Moreover, an algorithm for dụng lại tần số. Hơn nữa, cũng giới thiệu thuật toán phân bổ công allocating the output capacity is introduced to maximaze the suất phát để có thể tối ưu được tốc độ dữ liệu (dung lượng) mạng. network capacity. Several computer simulations are provided to Một vài mô phỏng máy tính sẽ được tiến hành để kiểm chứng lại verify the performance of the suggested precoding and postcoding khả năng của hệ thống đã được thiết kế. techniques. Từ khóa - mạng đa tế bào; precoding; postcoding; kênh quảng bá; Key words - multicell network; precoding; postcoding; broadcast phân bổ công suất tối ưu. channel; optimal power allocation. 1. Giới thiệu thứ k (k=1,...,K c) lần lượt được trang bị N c , B anten phát và Đa người dùng đa anten MU MIMO (Multi-user N c , k anten thu. Tín hiệu nhận được tại trạm di động thứ k multiple-input multiple-output) là kỹ thuật truyền dẫn đem của tế bào thứ c có thể được viết thành Kc lại hiệu quả phổ cao trong các hệ thống thông tin di động LTE–A (Long Term Evolution - Advanced), trong đó, y c , k = H cc , k Tc , k sc , k + H cc , k k =1, k k Tc , k s c , k một trạm gốc BS (Base Station) phục vụ nhiều trạm di động C Kc (1) MS (Mobile Station) nhờ kỹ thuật ghép kênh phân chia + H c c , k Tc, k sc, k + n c , k , không gian [1], [2]. Vì tần số là một tài nguyên khá hạn hẹp c =1, c c k =1 nên việc tái sử dụng lại tần số gây ra giao thoa đối với các trong đó s c , k là tín hiệu mà BSc muốn truyền tới BSc, s c , k kênh lân cận và làm suy giảm chất lượng tín hiệu và dung là tín hiệu BSc mong muốn truyền tới MS c , k nhưng bị giao lượng mạng [3]. thoa qua MS c , k , ta gọi tín hiệu này là ICI (intra-cell Để hạn chế ảnh hưởng của giao thoa từ các tế bào khác interferes), sc, k là tín hiệu BSc mong muốn truyền tới cũng như từ các người dùng khác, kỹ thuật beamforming MS c ', k nhưng bị giao thoa qua MS c , k , ta gọi các tín hiệu được áp dụng trong thông tin vô tuyến [4]. Đã có rất nhiều này là OCI (out-of-cell interferes), Hcc, k Nc,B Nc,k là ma nghiên cứu khác nhau trong thời gian qua để giải quyết vấn trận kênh truyền từ BSc tới MS c , k và Hcc, k Nc,B Nc,k là ma đề này [5, 6, 7], tuy nhiên, bài toán đa tế bào vẫn chưa có trận kênh truyền từ BSc tới MS c , k , Tc , k , Tc , k , Tc ', k ' là các ma câu trả lời thoả đáng. trận precoding được nhân lần lượt theo thứ tự cho các tín Bài báo đề xuất một kỹ thuật triệt giao thoa đa tế bào, hiệu s c , k , sc , k , sc, k và nc, k Nc,k 1 là vector nhiễu trắng đa người dùng trên cơ sở của kỹ thuật tiền mã hoá đường Gaussian phức có trung bình bằng 0 và ma trận hiệp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mạng đa tế bào Kênh quảng bá Phân bổ công suất tối ưu Kỹ thuật precoding và postcoding Hệ thống thông tin đa tế bàoTài liệu liên quan:
-
97 trang 313 0 0
-
Thiết kế bộ tiền mã hóa cho kênh truyền MIMO đường xuống với nhiều thiết bị đầu cuối
5 trang 19 0 0 -
Phân bố công suất tối ưu bằng giải thuật tối ưu hóa Cuckoo
13 trang 15 0 0 -
7 trang 12 0 0
-
Phân bố công suất tối ưu đảm bảo ổn định cho thị trường điện trong tình trạng khẩn cấp
6 trang 12 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật điện: Phân bố công suất tối ưu có ràng buộc trong thị trường điện
116 trang 11 0 0 -
Xác định tối ưu vị trí tua bin trong trang trại gió sử dụng thuật toán tìm kiếm
14 trang 10 0 0 -
Ứng dụng thuật toán tìm kiếm nhóm tính toán phân bố công suất tối ưu trong hệ thống điện
8 trang 9 0 0