Kỹ Thuật Số - Kỹ Thuật Siêu Cao Tần phần 7
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 283.57 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong tiết này chúng ta sẽ khảo sát độ rộng băng thông như là một hàm của sự mất phối hợp trở kháng làm tiền đề cho các bộ ghép nhiều khâu ở phần sau. (4.25) Z1 = Z 0 Z l Khi tần số f ≠ f0, thì độ dài điện βl ≠ λ0/4
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ Thuật Số - Kỹ Thuật Siêu Cao Tần phần 7 Trong tiết này chúng ta sẽ khảo sát độ rộng băng thông như là một hàm của sự mấtphối hợp trở kháng làm tiền đề cho các bộ ghép nhiều khâu ở phần sau. (4.25) Z1 = Z 0 Z lKhi tần số f ≠ f0, thì độ dài điện βl ≠ λ0/4, khi đó trở kháng vào của đoạn ghép là : Z L + jZ 1t ( 4.26 ) Z in = Z 1 Z 1 + jZ L t ( ) Z − Z 0 Z 1 (Z l − Z 0 ) + jt Z 1 − Z 0 Z l 2 - Hệ số phản xạ ( 4.27 ) Γ = in = ( ) Z in + Z 0 Z 1 (Z l + Z 0 ) + jt Z 1 2 − Z 0 Z l Z l −Z 0 (4.28) = Z l + Z 0 + 2 jt Z 0 Z l 1 (4.29) ⇒Γ= [ ] {1 + 4Z 0 Z L (Z L − Z 0 ) 2 sec 2 θ }12 Zl − Z0 ( 4.30) ⇒Γ= cos Φ 2 Z0Zl - Gọi Γm là giá trị biên độ cực đại có thể chấp nhận được thì độ rộng băng của bộghép được định nghĩa là : ⎛π ⎞ ∆θ = 2⎜ − θ m ⎟ (4.31) ⎝2 ⎠ Γm 2 Z0Zl cos θ n = (4.32) × Zl − Zo 1 − Γ2m ∇f ∇f Độ rộng băng tỷ đối thường được biểu diễn theo %:100 (%) fo fo Độ rộng băng của bộ ghép tăng nếu ZL → Z0 Nối sóng non – TEM (ống dẫn sóng) hệ số truyền không còn là hàm tuyến tínhcủa tần số do đó trở kháng sóng sẽ phụ thuộc tần số.Điều này làm phức tạp hơn cácđặc trưng của bộ ghép ¼ λ. Tuy nhiên trong thực tế độ rộng băng của bộ ghépthường đủ nhỏ sao cho không ảnh hưởng đến kết quả. Ảnh hưởng của các điện kháng xuất hiện do sự không liên tục (sự thay đổi kíchthứớc đường truyền) có thể được khắc phục bởi sự điều chỉnh độ dài của đoạn ghép. §4.5 BỘ GHÉP DẢI RỘNG (Multisection matching Transformer) 1) Lý thuyết phản xạ nhỏ: Xét hệ số phản xạ toàn phần gây bởi sự phản xạ riêng phần tử một số gián đoạnnhỏ. a.Bộ ghép 1 khâu: 37 Z 2−Z 1 (4.34) Γ1 = Z 2+Z1 ( 4.35) Γ2 = −Γ1 Z −Z (4.36) Γ3 = l 21 Z l+Z 2 Có thể tính hệ số phản xạ tổng Γ Γ = Γ1 + Γ12 Γ21 Γ3 e − 2 hθ ∑ Γ2 Γ3 e 2 jnθ Γ1 + Γ3 e −2 jθ (4.40) Γ= 1 + Γ1 Γ3 e − 2 jθ * Nếu sự gián đoạn giữa các trở kháng Z1, Z2 và Z2, ZL là nhỏ, thì : ⎪Γ1 .Γ3⎮ 0 nếu ZL > Z0; Γn < 0nếu ZL ⎡ ⎤ 1 Γ(θ ) = 2e − jNθ ⎢Γ0 cos Nθ + Γ1 cos(N − 2)θ + .... + ΓN ⎥ với N chẵn (4.4.6a) 2 2⎦ ⎣ ⎡ ⎤ 1 Γ(θ ) = 2e− jNθ ⎢Γ0 cosNθ + ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ Thuật Số - Kỹ Thuật Siêu Cao Tần phần 7 Trong tiết này chúng ta sẽ khảo sát độ rộng băng thông như là một hàm của sự mấtphối hợp trở kháng làm tiền đề cho các bộ ghép nhiều khâu ở phần sau. (4.25) Z1 = Z 0 Z lKhi tần số f ≠ f0, thì độ dài điện βl ≠ λ0/4, khi đó trở kháng vào của đoạn ghép là : Z L + jZ 1t ( 4.26 ) Z in = Z 1 Z 1 + jZ L t ( ) Z − Z 0 Z 1 (Z l − Z 0 ) + jt Z 1 − Z 0 Z l 2 - Hệ số phản xạ ( 4.27 ) Γ = in = ( ) Z in + Z 0 Z 1 (Z l + Z 0 ) + jt Z 1 2 − Z 0 Z l Z l −Z 0 (4.28) = Z l + Z 0 + 2 jt Z 0 Z l 1 (4.29) ⇒Γ= [ ] {1 + 4Z 0 Z L (Z L − Z 0 ) 2 sec 2 θ }12 Zl − Z0 ( 4.30) ⇒Γ= cos Φ 2 Z0Zl - Gọi Γm là giá trị biên độ cực đại có thể chấp nhận được thì độ rộng băng của bộghép được định nghĩa là : ⎛π ⎞ ∆θ = 2⎜ − θ m ⎟ (4.31) ⎝2 ⎠ Γm 2 Z0Zl cos θ n = (4.32) × Zl − Zo 1 − Γ2m ∇f ∇f Độ rộng băng tỷ đối thường được biểu diễn theo %:100 (%) fo fo Độ rộng băng của bộ ghép tăng nếu ZL → Z0 Nối sóng non – TEM (ống dẫn sóng) hệ số truyền không còn là hàm tuyến tínhcủa tần số do đó trở kháng sóng sẽ phụ thuộc tần số.Điều này làm phức tạp hơn cácđặc trưng của bộ ghép ¼ λ. Tuy nhiên trong thực tế độ rộng băng của bộ ghépthường đủ nhỏ sao cho không ảnh hưởng đến kết quả. Ảnh hưởng của các điện kháng xuất hiện do sự không liên tục (sự thay đổi kíchthứớc đường truyền) có thể được khắc phục bởi sự điều chỉnh độ dài của đoạn ghép. §4.5 BỘ GHÉP DẢI RỘNG (Multisection matching Transformer) 1) Lý thuyết phản xạ nhỏ: Xét hệ số phản xạ toàn phần gây bởi sự phản xạ riêng phần tử một số gián đoạnnhỏ. a.Bộ ghép 1 khâu: 37 Z 2−Z 1 (4.34) Γ1 = Z 2+Z1 ( 4.35) Γ2 = −Γ1 Z −Z (4.36) Γ3 = l 21 Z l+Z 2 Có thể tính hệ số phản xạ tổng Γ Γ = Γ1 + Γ12 Γ21 Γ3 e − 2 hθ ∑ Γ2 Γ3 e 2 jnθ Γ1 + Γ3 e −2 jθ (4.40) Γ= 1 + Γ1 Γ3 e − 2 jθ * Nếu sự gián đoạn giữa các trở kháng Z1, Z2 và Z2, ZL là nhỏ, thì : ⎪Γ1 .Γ3⎮ 0 nếu ZL > Z0; Γn < 0nếu ZL ⎡ ⎤ 1 Γ(θ ) = 2e − jNθ ⎢Γ0 cos Nθ + Γ1 cos(N − 2)θ + .... + ΓN ⎥ với N chẵn (4.4.6a) 2 2⎦ ⎣ ⎡ ⎤ 1 Γ(θ ) = 2e− jNθ ⎢Γ0 cosNθ + ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu Điện Tử Điện Tử Viễn thông Kỹ thuật số Siêu Cao Tần Tần Sóng Truyền SóngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 417 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 282 0 0 -
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 214 0 0 -
79 trang 210 0 0
-
91 trang 184 0 0
-
Cơ Sở Điện Học Truyền Thông - Tín Hiệu Số part 1
9 trang 170 0 0 -
32 trang 160 0 0
-
Tìm hiểu chương trình đào tạo ngành Điện tử - Viễn thông hệ đại học: Phần 2
174 trang 154 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Thực tập Kỹ thuật truyền hình
16 trang 152 0 0 -
Đồ án: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của màn hình LCD monitor
80 trang 138 0 0