KỸ THUẬT THI CÔNG - CHƯƠNG II CÔNG NGHỆ THI CÔNG CỌC
Số trang: 281
Loại file: doc
Dung lượng: 906.00 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đường kính của ống từ 16 - 60cm, thành ống dày 6 - 14mm. Mũi cọc được làm nhọn và hàn kín để dễ đóng và không cho đất và trong ống. Sau khi đóng xong thì đổ bêtông vào trong ống, cọc sẽ bền, dùng được lâu hơn.Tuy giá thành của cọc ống thép có cao hơn cọc bêtông cốt thép, cọc gỗ, nhưng người ta vẫn dùng vì nó có những ưu điểm sau:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT THI CÔNG - CHƯƠNG II CÔNG NGHỆ THI CÔNG CỌCKYÕ THUAÄT THI COÂNG CHÖÔNG II. COÂNG NGHEÄ THI COÂNG COÏCCHƯƠNG 2CÔNG NGHỆ THI CÔNG CỌCPHẦN 1. CÁC KHÁI NIỆM CHUNGBÀI 1. CÁC LOẠI CỌC CỦA MÓNG CỌC VÀCÁC LOẠI CỪI. CÁC LOẠI CỌC CỦA MÓNG CỌC1. Cọc ống thép Đường kính của ống từ 16 - 60cm, thành ống dày6 - 14mm. Mũi cọc được làm nhọn và hàn kín để dễđóng và không cho đất và trong ống. Sau khi đóngxong thì đổ bêtông vào trong ống, cọc sẽ bền, dùngđược lâu hơn. Tuy giá thành của cọc ống thép có cao hơn cọcbêtông cốt thép, cọc gỗ, nhưng người ta vẫn dùng vìnó có những ưu điểm sau: - Trong lượng tương đối nhỏ. 75KYÕ THUAÄT THI COÂNG CHÖÔNG II. COÂNG NGHEÄ THI COÂNG COÏC - Cọc ống thép bền và cứng, không sợ hư hỏngkhi vận chuyển và khi đóng. - Sức chịu tải của cọc ống thép rất lớn, tới 250 -300 tấn. Cọc ống thép thường dùng trong xây dựng trụcầu, loại nhỏ được dùng trong xây dựng công trìnhdân dụng ở những khu vực chật hẹp, được hạ xuốngbằng máy ép thuỷ lực.2. Cọc vít bằng thép hay gang Cọc này gồm một ống rỗng bằng kim loại, phầnđầu dưới có cánh thép xoắn ốc. Khả năng chịu lực của những cọc vít rất lớn (10- 15lần) so với những cọc khác có cùng độ dài cườngkính. Cọc vít được sử dụng cho những công trìnhquan trọng ở khu vực có bão lớn và gió xoáy. Kết cấu của cọc chọn tuỳ theo tính chất của đất.Đối với những đất chắc thì bán kính của vít nhỏ,nhưng nước vít dài (hình 2.1a); đối với đất mềm thìđường kính vít lớn, mà bước lại nhỏ (hình 2.1b).Những đất rắn chắc hoặc có chứa nhiều đá tảng tothì không dùng được loại cọc này. Ở mũi cọc và đầu cọc có khoan những lỗ nhỏ(hình 2.1c) để phun nước xói lở đất giúp cho công tácvặn cọc ăn sâu xuống đất được dễ dàng. Gần đâyngười ta đã thiết kế những cọc vít có đường kính rấtlớn, sức chịu tải tới 1000 tấn (hình 2.2), ống cọc sẽđược lấp kín bằng bêtông.Hình 2.1. Các loại cọc vít Hình 2.2. Đầu vít của cọcống thép 1000 tấn 76KYÕ THUAÄT THI COÂNG CHÖÔNG II. COÂNG NGHEÄ THI COÂNG COÏC* Chống gỉ cho cọc thép Những cọc bằng kim loại ngâm lâu trong nướcthường bị gỉ. Cọc kim loại ngâm trong nước mặnhuỷ hoại nhanh hơn trong nước ngọt. Phần cọc ở caotrình mực nước và ở trong không khí gần nước thì bịgỉ mạnh nhất. Phần cọc thép nằm trong đất hư hỏngchâm hơn phần ở trong nước. Cọc chôn trong cátđồng nhất thì bền lâu hơn cọc chôn trong đất sét, vìcát kết hợp với gỉ sắt tạo thành một màng chốngđược nước và axít xâm nhập vào kim loại. Muốn cho cọc thép khỏi bị gỉ, quét vài lớp nhựabitum lên mặt cọc. Kinh nghiệm cho biết rằng nhữnglớp nhựa bảo vệ này bám rất chặt vào sắt thép. Thínghiệm thấy sau khi đóng cọc qua tầng cát to hạt,những lớp nhựa vẫn không bị hư hỏng. Theo một vài tài liệu cho biết sau 100 năm kíchthước phần cọc thép nằm trong nước giảm đi 2 -4,5mm, còn phần cọc nằm ở mức mặt nước và ở trênmực nước thì giảm đi 8 - 10,5mm.3. Cọc bêtông cốt thép đúc sẵn Cọc bêtông cốt thép đúc sẵn thường có tiết diệnhình vuông, kích thước tiết diện là: 20x20cm,25x25cm, 30x30cm, 35x35cm, 40x40cm, 45x45cm.Chiều dài của cọc từ 6 - 11m. Cọc trong các côngtrình cảng dài tới 25m hay hơn nữa, cọc bêtông cốtthép rất năng, tới 10 tấn. Chiều dài và tiết diện cọcthường bị giới hạn bởi công suất các thiết bị dùng đểvận chuyển và đóng cọc. Ngoài ra giữa chiều dài vàtiết diện cọc còn có sự tương quan với nhau. Sau đâylà những số liệu về sự tương quan đó trong cọcbêtông cốt thép (bảng 2.1). 77KYÕ THUAÄT THI COÂNG CHÖÔNG II. COÂNG NGHEÄ THI COÂNG COÏCSự tương quan giữa chiều dài và tiết diện cọc(Bảng 2.1)Chiều dài cọc (m) Tiết diện cọc (cm) Mácbêtông (kG/cm2)Dưới 5m6-910 - 1213 - 1617 - 20Trên 25 20 x 2025 x 2530 x 3035 x 3540 x 4045 x 45 170170170 - 200200 - 250250 - 300300 - 350 Cọc bêtông cốt thép đúc sẵn thường được hạbằng phương pháp đóng hoặc ép. Cọc dùng để ép cótiết diện tối đa là 35x35cm, chiều dài mỗi đoạn cọc từ2 - 8m. Giải pháp ép cọc được áp dụng khi xây dựngcông trình trong các khu đô thị, trong các khu dâncư, đất nền yếu, công trình có số tầng 10.4. Cọc bêtông cốt thép ứng suất trước Hiện tượng nứt nẻ nhỏ thường hay xuất hiện khivận chuyển và đóng cọc bêtông cốt thép. Nước có thểthấm qua những khe nứt đó vào thân cọc làm gỉ cốtthép và phá hoại bêtông. Đối với cọc bêtông cốt thép 78KYÕ THUAÄT THI COÂNG CHÖÔNG II. COÂNG NGHEÄ THI COÂNG COÏCứng suất trước thì hiện tượng nứt nẻ bêtông ít xảyra, vì bêtông đã được nén trước, nên không chịu ứngsuất kéo, do đó không bị nứt nẻ.5. Cọc nhồi bêtông cốt thép Cọc nhồi bêtông cốt thép có tiết diện tròn, đườngkính 60, 80, 120, 150, thậm chí 300cm, chiều dài cọccó thể đến 70m. Cọc được thi công bằng phươngpháp đổ bêtông tại chỗ. Sức chịu tải của cọc nhồibêtông cốt thép rất lớn, có thể hàng ngàn tấn. Cọc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT THI CÔNG - CHƯƠNG II CÔNG NGHỆ THI CÔNG CỌCKYÕ THUAÄT THI COÂNG CHÖÔNG II. COÂNG NGHEÄ THI COÂNG COÏCCHƯƠNG 2CÔNG NGHỆ THI CÔNG CỌCPHẦN 1. CÁC KHÁI NIỆM CHUNGBÀI 1. CÁC LOẠI CỌC CỦA MÓNG CỌC VÀCÁC LOẠI CỪI. CÁC LOẠI CỌC CỦA MÓNG CỌC1. Cọc ống thép Đường kính của ống từ 16 - 60cm, thành ống dày6 - 14mm. Mũi cọc được làm nhọn và hàn kín để dễđóng và không cho đất và trong ống. Sau khi đóngxong thì đổ bêtông vào trong ống, cọc sẽ bền, dùngđược lâu hơn. Tuy giá thành của cọc ống thép có cao hơn cọcbêtông cốt thép, cọc gỗ, nhưng người ta vẫn dùng vìnó có những ưu điểm sau: - Trong lượng tương đối nhỏ. 75KYÕ THUAÄT THI COÂNG CHÖÔNG II. COÂNG NGHEÄ THI COÂNG COÏC - Cọc ống thép bền và cứng, không sợ hư hỏngkhi vận chuyển và khi đóng. - Sức chịu tải của cọc ống thép rất lớn, tới 250 -300 tấn. Cọc ống thép thường dùng trong xây dựng trụcầu, loại nhỏ được dùng trong xây dựng công trìnhdân dụng ở những khu vực chật hẹp, được hạ xuốngbằng máy ép thuỷ lực.2. Cọc vít bằng thép hay gang Cọc này gồm một ống rỗng bằng kim loại, phầnđầu dưới có cánh thép xoắn ốc. Khả năng chịu lực của những cọc vít rất lớn (10- 15lần) so với những cọc khác có cùng độ dài cườngkính. Cọc vít được sử dụng cho những công trìnhquan trọng ở khu vực có bão lớn và gió xoáy. Kết cấu của cọc chọn tuỳ theo tính chất của đất.Đối với những đất chắc thì bán kính của vít nhỏ,nhưng nước vít dài (hình 2.1a); đối với đất mềm thìđường kính vít lớn, mà bước lại nhỏ (hình 2.1b).Những đất rắn chắc hoặc có chứa nhiều đá tảng tothì không dùng được loại cọc này. Ở mũi cọc và đầu cọc có khoan những lỗ nhỏ(hình 2.1c) để phun nước xói lở đất giúp cho công tácvặn cọc ăn sâu xuống đất được dễ dàng. Gần đâyngười ta đã thiết kế những cọc vít có đường kính rấtlớn, sức chịu tải tới 1000 tấn (hình 2.2), ống cọc sẽđược lấp kín bằng bêtông.Hình 2.1. Các loại cọc vít Hình 2.2. Đầu vít của cọcống thép 1000 tấn 76KYÕ THUAÄT THI COÂNG CHÖÔNG II. COÂNG NGHEÄ THI COÂNG COÏC* Chống gỉ cho cọc thép Những cọc bằng kim loại ngâm lâu trong nướcthường bị gỉ. Cọc kim loại ngâm trong nước mặnhuỷ hoại nhanh hơn trong nước ngọt. Phần cọc ở caotrình mực nước và ở trong không khí gần nước thì bịgỉ mạnh nhất. Phần cọc thép nằm trong đất hư hỏngchâm hơn phần ở trong nước. Cọc chôn trong cátđồng nhất thì bền lâu hơn cọc chôn trong đất sét, vìcát kết hợp với gỉ sắt tạo thành một màng chốngđược nước và axít xâm nhập vào kim loại. Muốn cho cọc thép khỏi bị gỉ, quét vài lớp nhựabitum lên mặt cọc. Kinh nghiệm cho biết rằng nhữnglớp nhựa bảo vệ này bám rất chặt vào sắt thép. Thínghiệm thấy sau khi đóng cọc qua tầng cát to hạt,những lớp nhựa vẫn không bị hư hỏng. Theo một vài tài liệu cho biết sau 100 năm kíchthước phần cọc thép nằm trong nước giảm đi 2 -4,5mm, còn phần cọc nằm ở mức mặt nước và ở trênmực nước thì giảm đi 8 - 10,5mm.3. Cọc bêtông cốt thép đúc sẵn Cọc bêtông cốt thép đúc sẵn thường có tiết diệnhình vuông, kích thước tiết diện là: 20x20cm,25x25cm, 30x30cm, 35x35cm, 40x40cm, 45x45cm.Chiều dài của cọc từ 6 - 11m. Cọc trong các côngtrình cảng dài tới 25m hay hơn nữa, cọc bêtông cốtthép rất năng, tới 10 tấn. Chiều dài và tiết diện cọcthường bị giới hạn bởi công suất các thiết bị dùng đểvận chuyển và đóng cọc. Ngoài ra giữa chiều dài vàtiết diện cọc còn có sự tương quan với nhau. Sau đâylà những số liệu về sự tương quan đó trong cọcbêtông cốt thép (bảng 2.1). 77KYÕ THUAÄT THI COÂNG CHÖÔNG II. COÂNG NGHEÄ THI COÂNG COÏCSự tương quan giữa chiều dài và tiết diện cọc(Bảng 2.1)Chiều dài cọc (m) Tiết diện cọc (cm) Mácbêtông (kG/cm2)Dưới 5m6-910 - 1213 - 1617 - 20Trên 25 20 x 2025 x 2530 x 3035 x 3540 x 4045 x 45 170170170 - 200200 - 250250 - 300300 - 350 Cọc bêtông cốt thép đúc sẵn thường được hạbằng phương pháp đóng hoặc ép. Cọc dùng để ép cótiết diện tối đa là 35x35cm, chiều dài mỗi đoạn cọc từ2 - 8m. Giải pháp ép cọc được áp dụng khi xây dựngcông trình trong các khu đô thị, trong các khu dâncư, đất nền yếu, công trình có số tầng 10.4. Cọc bêtông cốt thép ứng suất trước Hiện tượng nứt nẻ nhỏ thường hay xuất hiện khivận chuyển và đóng cọc bêtông cốt thép. Nước có thểthấm qua những khe nứt đó vào thân cọc làm gỉ cốtthép và phá hoại bêtông. Đối với cọc bêtông cốt thép 78KYÕ THUAÄT THI COÂNG CHÖÔNG II. COÂNG NGHEÄ THI COÂNG COÏCứng suất trước thì hiện tượng nứt nẻ bêtông ít xảyra, vì bêtông đã được nén trước, nên không chịu ứngsuất kéo, do đó không bị nứt nẻ.5. Cọc nhồi bêtông cốt thép Cọc nhồi bêtông cốt thép có tiết diện tròn, đườngkính 60, 80, 120, 150, thậm chí 300cm, chiều dài cọccó thể đến 70m. Cọc được thi công bằng phươngpháp đổ bêtông tại chỗ. Sức chịu tải của cọc nhồibêtông cốt thép rất lớn, có thể hàng ngàn tấn. Cọc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ thuật thi công thi công xây dựng địa chất xây dựng nền móng công trình xây dụng công tác xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Mẫu Bản cam kết đã học an toàn lao động
2 trang 427 6 0 -
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 387 0 0 -
2 trang 277 0 0
-
Biểu mẫu Cam kết an toàn lao động
2 trang 222 4 0 -
3 trang 161 0 0
-
5 trang 160 5 0
-
159 trang 147 0 0
-
Một số bài tập & đáp án cơ học kết cấu
25 trang 134 0 0 -
Bài thuyết trình Chủ đề: Công trình văn phòng
11 trang 133 0 0 -
4 trang 129 0 0