Danh mục

Kỹ thuật thi công II - Chương 2

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 600.72 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CÁC THIIẾT BỊ DÙNG TRONG LẮP GHÉP2-1. DÂY TREO2-1.1. Dây thừngĐược làm từ tre, đay, xơ dừa..., thường được dùng để nâng các vật nhẹ bằngphương pháp thủ công (với Puli hoặc tời quay tay). Thường được sử dụng để điềuchỉnh hoặc kéo giữ cho các vật cẩu khỏi quay hoặc lắc theo phương ngang. Nếu dùngđể cẩu thì ứng suất phát sinh cho phép trong dây phải  25 kG/cm2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật thi công II - Chương 2Ch¬ ng II – C¸ c ThiiÕtt bÞÞ dïng ttrong L¾p g hÐp Trang 4Ch¬ng II – C¸c Th Õ b dïng rong L¾p ghÐp Tra ng 4CHƯƠNG 2.. CÁC THIẾT B Ị D ÙN G TRO NG LẮP GHÉPCHƯƠN G 2 CÁ C THIẾT BỊ DÙNG TRON G LẮP GHÉP2 -1. DÂY TREO2-1.1. Dây thừng Được làm từ tre, đay, xơ d ừa..., thường được dùng đ ể nâng các vật nhẹ bằngphương pháp thủ công (với Puli hoặc tời quay tay). Th ường được sử dụng để điềuchỉnh hoặc kéo giữ cho các vật cẩu khỏi quay hoặc lắc theo phương ngang. Nếu dùngđ ể cẩu thì ứng suất phát sinh cho phép trong dây phải  25 kG/cm2.2-1.2. Dây cáp Đây là loại dùng phổ biến nhất trong công tác treo, buộc, neo... Bó cáp (gồm nhiều sợi cáp nhỏ) Lõi bằng sợi tẩm dầu Hình 2 -1. Dây cáp và mặt cắt ngang1. Cấu tạo Giữa sợi cáp có một lõi bằng đay hoặc sợi có tẩm dầu. Xung quanh lõi đượcquấn bằng nhiều bó (túm) thép, mỗi bó được quấn bằng nhiều sợi dây thép nhỏ cóđường kính từ 0,2  2 mm, có ứng suất kéo từ 140  1 90 kG/cm 2. Độ dẻo của cáp phụthuộc vào sợi thép con, thép con càng nhỏ th ì cáp càng mềm. Tuy nhiên cáp mau hỏngvà đ ắt giá. Thông thường trong dây cáp có từ 6  8 bó nhỏ, mỗi bó có thể gồm: 16, 19, 37,... sợi thép nhỏ.2. Phân loại Dây cáp bện cùng chiều: chiều bện của các sợi thép nhỏ cùng chiều với chiềub ện của bó cáp trong dây. Đường kính mỗi sợi nhỏ từ 0,5  1 ,5 mm, loại này mềm, dễuốn, dễ buộc dễ tháo gỡ do đó dùng thích hợp cho dây tời. Tuy nhiên tiết diện dây bịthu h ẹp và dây b ị dãn dài khi mang tải. Dây cáp bện trái chiều: chiều bện của các sợi thép nhỏ ngược với chiều bện củabó cáp trong 1 dây cáp. Loại này cứng, khó treo buộc và tháo dỡ, ít bị thu hẹp tiết diệnkhi mang tải, đường kính mỗi sợi thép nhỏ từ 1  2 mm, dùng làm dây căng (dây văng)hoặc dây neo. Ngoài ra còn lại cáp mềm 1 + 6 x 61, đường kính mỗi sợi 0,2  1 mm gọi là cáplụa rất phù hợp cho neo buộc, tuy nhiên giá thành cao.3. Lựa chọn và tính toán dây cáp §Æng C«ng ThuË ttgi¸o ¸n kü thu Ët thii c«ng 2 §Æng C« ng ThuËgi¸o ¸n kü thu Ët thi c«ng 2 o n ü hu h «ngCh¬ ng II – C¸ c ThiiÕtt bÞÞ dïng ttrong L¾p g hÐp Trang 5Ch¬ng II – C¸c Th Õ b dïng rong L¾p ghÐp Tra ng 5 Sức chịu kéo của dây cáp. R S (2.1) K Trong đó: S (kG): sức chịu kéo cho phép. R (kG): lực làm đ ứt cáp - lấy theo thông số kỹ thuật sản xuất hoặc thông số thín ghiệm. K: h ệ số an toàn, phụ thuộc vào tính chất làm việc của cáp, (K = 3,5  8). K = 3,5 cho dây neo, dây giằng. K = 4,5 cho ròng rọc kéo tay. K = 5: cho ròng rọc máy. K = 6 cho dâ y cáp cẩu vật nặng trên 50 tấn, cho dây cẩu có móc cẩu hoặccó vòng quai ở 2 đầu dây. K = 8 cho dây cẩu bị uốn cong vì buộc vật. Đối với một loại cáp cụ thể người ta có thể chọn cáp theo trọng lượng vật cẩutheo bảng 2-1 cho dưới đây: Bảng 2-1. Chọn cáp theo trọng lượng vật cẩu Trọng lượng vật cẩu (Tấn) Đường kính cáp (mm) Ch¬ ng II – C¸ c ThiiÕtt bÞÞ dïng ttrong L¾p g hÐp Trang 6Ch¬ng II – C¸c Th Õ b dïng rong L¾p ghÐp Tra ng 6chặt bằng thép dẻo ở hai phía vết cắt một đoạn bằng 1  2 lần đ ường kính cáp hoặc cóth ể h àn lại. Khi nối cáp, tuỳ theo yêu cầu m à có thể nối bằng kẹp, kẹp ch êm hay nối buộc.2 -2. DÂY CẨU VÀ CÁC THIẾT BỊ Là loại dây cáp mềm có đ ường kính tới 30 mm, được gia công trước với 2 đầucó quai cẩu và móc cẩu. * Dây cẩu đơn: có móc cẩu và vòng đai ở hai đầu, chiều d ài dây từ 5 10m,dùng để treo hoặc cẩu vật. Khi cẩu vật dây làm việc độc lập từng dây cáp một. b) a) Hình 2-2. Dây cẩu * Dây cẩu kép (kín): có th ể dài tới 15m. Ưu điểm là có thể treo buộc đ ượcnhững cấu kiện có hình dạng kích thước khác nhau, tuy nhiên nhược điểm là tháo lắpphức tạp, nhất là đối với các cấu kiện có nút treo buộc ở trên cao: cột, dầm cầu chạyd àn vì kèo... làm cho tốc độ thi công lắp ghép chậm lại. * Chùm dây cẩu: Là một chùm dây gồm nhiều dây cẩu (2, 4, 6 hoặc 8 nhánh),dùng để cẩu các cấu kiện có kích thước lớn, trọng lượng lớn VD: Tấm bê tông sàn, dànvì kèo... Khi treo, cẩu vật bằng chùm dây cẩ ...

Tài liệu được xem nhiều: