Danh mục

Kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức văn bản

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 43.00 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn bản trên một trang giấy khổ A4 được thựchiện theo Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản kèm theo Thông tư 55/2005/TTLT-BNVVPCP(Phụ lục II). Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn bản trên một trang giấy khổ A5được áp dụng tương tự theo Sơ đồ trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức văn bản Kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức văn bản Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn b ản trên m ột trang gi ấy kh ổ A4 đ ược th ựchiện theo Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn b ản kèm theo Thông t ư 55/2005/TTLT-BNV-VPCP (Phụ lục II). Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn bản trên một trang gi ấy kh ổ A5được áp dụng tương tự theo Sơ đồ trên. Các thành phần thể thức văn bản được trình bày như sau: a) Quốc hiệu Quốc hiệu được trình bày tại ô số 1. Dòng chữ trên: “Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam” đ ược trình bày b ằng ch ữ in hoa, c ỡchữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm. Dòng chữ dưới: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày b ằng ch ữ in th ường, c ỡ ch ữtừ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm; chữ cái đầu của các cụm t ừ đ ược vi ết hoa, gi ữa các c ụm t ừcó gạch ngang nhỏ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài b ằng đ ộ dài c ủa dòngchữ. b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày tại ô số 2. Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực ti ếp được trình bày b ằng ch ữ in hoa, c ỡ ch ữtừ 12 đến 13, kiểu chữ đứng. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ ch ữ t ừ 12 đến13, kiểu chữ đứng, đậm; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có đ ộ dài b ằng t ừ 1/3 đ ến 1/2độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ. c) Số, ký hiệu của văn bản Số, ký hiệu của văn bản được trình bày tại ô số 3. Từ “số” được trình bày bằng chữ in thường, ký hi ệu b ằng ch ữ in hoa, c ỡ ch ữ 13, ki ểu ch ữđứng; sau từ “số” có dấu hai chấm; giữa số, năm ban hành và ký hi ệu văn b ản có d ấu g ạchchéo (/); giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn b ản có d ấu g ạch n ối không cách ch ữ (-),ví dụ: Số: 33/2002/NĐ-CP; Số: 15/QĐ-UBND; Số: 23/BC-BNV; Số: 234/SCN-VP. d) Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn b ản đ ược trình bày t ại ô s ố 4, b ằng ch ữ inthường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng; sau địa danh có d ấu ph ẩy. Ví dụ: Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2004 đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản Tên loại và trích yếu nội dung của các loại văn b ản có ghi tên lo ại đ ược trình bày t ại ô s ố5a; tên loại văn bản (nghị định, quyết định, k ế hoạch, báo cáo, t ờ trình và các lo ại văn b ản khác)được đặt canh giữa (cân đối ở giữa dòng) bằng chữ in hoa, cỡ ch ữ t ừ 14 đ ến 15, ki ểu ch ữ đ ứng,đậm; trích yếu nội dung văn bản được đặt canh gi ữa, ngay d ưới tên lo ại văn b ản, b ằng ch ữ inthường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; bên dưới trích yếu có đ ường k ẻ ngang, nét li ền, có đ ộdài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng ch ữ. Trích yếu nội dung công văn được trình bày tại ô s ố 5b, sau ch ữ vi ết t ắt “V/v” (v ề vi ệc)bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng. e) Nội dung văn bản Nội dung văn bản được trình bày tại ô số 6. Phần nội dung (bản văn) được trình bày bằng chữ in th ường, c ỡ ch ữ t ừ 13 đ ến 14; khixuống dòng, chữ đầu dòng có thể lùi vào t ừ 1cm đến 1,27cm (1 default tab); kho ảng cách gi ữacác đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách gi ữa các dòng hay cách dòng (linespacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc t ừ 15pt (exactly line spacing)trở lên. Đối với những văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính có ph ần căn c ứ pháplý để ban hành thì sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có d ấu ch ấm ph ẩy, riêng căn c ứcuối cùng kết thúc bằng dấu phẩy. Trường hợp nội dung văn bản được bố cục theo phần, chương, m ục, đi ều, khoản, đi ểmthì trình bày như sau: - Phần, chương: từ “phần”, “chương” và số thứ t ự của phần, chương đ ược trình bày trênmột dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu ch ữ đ ứng, đ ậm. S ố th ứ t ự c ủaphần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề (tên) của phần, chương đ ược đ ặt ngay d ưới, canhgiữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm; - Mục: từ “mục” và số thứ tự của mục được trình bày trên một dòng riêng, canh gi ữa,bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ t ự của mục dùng ch ữ s ố Ả-r ập.Tiêu đề của mục được trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, c ỡ ch ữ t ừ 12 đ ến 13, ki ểu ch ữđứng, đậm; - Điều: từ “điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày b ằng ch ữ in th ường, c ỡ ch ữbằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ t ự c ủa đi ều dùng ch ữ s ố Ả-rập, sau số thứ tự có dấu chấm; - Khoản: số thứ tự các khoản trong mỗi điều dùng ch ữ s ố Ả-rập, tiếp theo là d ấu ch ấm,cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng; - Điểm: thứ tự các điểm trong mỗi khoản dùng các ch ữ cái tiếng Vi ệt theo th ứ t ự abc, sau ...

Tài liệu được xem nhiều: