Kỹ thuật xử lý nền đất yếu trong xây dựng (xuất bản 2011): Phần 1
Số trang: 85
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.52 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung Tài liệu trình bày các đặc trưng địa kĩ thuật cho các loại đất đá nói chung và đất yếu nói riêng, tích lũy kinh nghiệm xử lí nền móng trong các điều kiện địa chất khác nhau. Tài liệu gồm 2 phần, phần 1 gồm nội dung 2 chương đầu Tài liệu. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật xử lý nền đất yếu trong xây dựng (xuất bản 2011): Phần 1 NGUYỄN UYÊNxử LÝ NỀN DAT YẾU TRONG XÂY DỰNG ■ (Tái bản) NHÀ XUẤT BẢN XÂY DựNG H À N Ộ I - 2011 L Ò I N Ó I ĐẦU K h á i n iệ m đ ấ t y ế u là k h á i n iệ m tư ơ n g đối, p h ụ th u ộ c tr ạ n gthái vật lí của đảt. củng như tương quan khả năng chịu lực củađất với tái trọng mà móng công trinh truyền lên. Loại đất này cókhả năng chịu ỉực thấp (0,5 - 1 kG/cm2) hệ số rỗng lớn (s> 1,0),h ệ s ố n é n lú n cao, m .ôđưn biến d ạ n g n h ỏ (E 0 < 5 0 k G / c m 2), sứcchống cắt. không đáng kẽ. Do ưậy, khi xây dựng công trình trênnền đất yếu, nhất là các công trình lớn tải trọng nặng thi buộcphải xử lí nền đê tăng sức chiu tải, giảm độ lún và chênh lệch lúncho c ô n g trìn h . C h i p h í cho việc x ử l í n à y n h iề u k h i r ấ t lớn, có t h ểtới 30 - 50% giá thành công trình. Nền đất yếu phân bố rộng ở đồng bằng Bắc Việt Nam, đồngbằng sông cửu Long. Với hàng chục năm tiến hành xây dựng cáccông trinh dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, nhất là từsau khi thống nhát đất nước năm 1975, chúng ta đã phần nàonắm. được các đặc tnỉng địa kĩ thuật cho các loại đất đá nói chungvà đất yếu nói rièng, tích h/ỹ kinh nghiệm xử lí nền móng trongcác diều kiện (lịa chai hhac nhau. Cuốn xử lí nên d ả t yêu trongxây dưng xin được đề cẠp đến các uấn để đó. Hy vọng cuốn sáchnày có thê giúp ích phần nào cho các kĩ sư, cán bộ kĩ thuật xâydựng, địa kĩ thuật dùng làm. tài liệu tham khảo trong công táccủa minh. T á c giả 3 C hương 1 C Ả C Đ Ặ C T R U N G Đ ỊA KĨ T H U Ậ T C Ủ A ĐẤT YẾU VÀ NEN Đ ẤT YÊUI .l . C Á C Đ Ặ C T I U N (; Đ ỊA KỈ T H U Ậ T C U A Đ Ả I Y Ế U 1.1.1- Đ ịn h n g lììa d á l >eu t v ú yê u là n h ữ n u dát có khá nãĩm chịu lực Ihấp (0,5 - l . O k G / c n r ), há u n h ư h o à n toànhão lioà n ướ c , c ó hô sô rỗim lớn ( ĩh ư ờ n s E > 1), hệ số n én lún lớn (a tới p h á n m ườ i h oặ cvài ha d ơ n vị), m ỏ đ u n t ổn u bien dạiìii bé ( E , < 5 0 k G / c m 2), trị s ố sức c h ỏ n g cáĩ k h ô n gd a n u kê. c ỏ i m trinh xày dựi m trên dất yếu buộc phai có các bi ện p h á p x ử lí, nế u k h ô n gk h ó h o ặ c k h ò n u the thục hiện được. Đul y c u c ó the là dát sét vêu. dát cát VÌ 1, bùn. than bùn và đất lìữu cư, dất thái,... ĐâtYVU ciirơc t h à n h t ạ o ờ l ục d ĩ a ( t à n t í ch, s ư ờ n t ích, lũ t í ch, lớ t í c h , d o g i ó , d o l ầ y, d o c o nnụười). ớ ù n v ị n l i (cửa sõim. tam uiấc cháu, vịnh bicn) h o ặ c ờ biển ( k h u vực nướcl ìỏ im, s â u k h ô n g cỊiiá 2 0 ( ) m , t h c i n lục đ ị a, s â u 2 0 0 - 30()()m, b i ê n s â u , t r ê n 3 0 0 0 m ) .Chi ẽu d à y lớp đất vóu tliay đổi. có thế từ một vài mét dến 35 - 4 0 m . 0 Việt N u m . clãí ỸU phân b ố c h ù YÔÌI ớ YÙIH’ (lốn» hằiìíĩ. C á c c ô n g trình d à n dụi m,conii n g h i ệ p , u i a o tliôiiíỉ, íliuỷ lợi... uáp pluii khó khán rãi lớn khi x â v dựníỊ trôn cácvùim clât yêu . C á c nél khái quát ve Mĩ phan hố và một sò dặ c trư ng đ ịa kĩ thuật cửa cáclơp clãt vô LI tại một số YÙnu ớ Việt Num được đe c ạ p troim m ụ c 1.2. Đ e cỏ c ơ sớ k h o ahọc i ro n g khi đ ể xuất c ác biện p h á p xử lí nen đất yêu, sau đ â v trình bà y c ác đ ặc trưngđịa kĩ thu ật c h ủ vêu quvốt định các tính chất xây d ự n g ciia c h u n g : k h o á n g vật sét, cấutrúc c ù a đ ât, h i ê n tượnsz m a o đản, co n aỏ t, trươnu nớ, đ ặc đ i ế m c ú a m ộ t s ố loại đâI yếu:SÓI yõ*u, cát y ế u . bùn, th an hùn,... 1.1.2. K h o á n g vát sét và càu trú c đ át / . G iỏi th iệ u Sót là i h u ậ t nsỉữ đe c á p các k h o á n u vật dặc biệt nh ư kaoli nit h a y ilit. T u ỵ nh ỉé n irongkĩ thuậi x à y d ự n g , sét đư ợ c coi là đất sét - loại có ch ứa m ộ t s ố k h o á n g vật sốt c ũ n e nh ưcác k h o á n u vật khá c, có lính dé o và dược oọi là đất dính. Đ ấ t sét là đất hạt m ịn , n h ư n gklìỏ im phải t o à n bộ (kít hạt mịn là dãi dí nh hay dất sét. Bụi b a o g ồ m c ả hạt m ị n lẫn hạtihỏ. C á c hạt hụi riênu biệt, uiòng nh ư sét, k h ô n a thế t r ô n ” t h ấ y b ằ n £ m ắt , n h ư n g hụi làđất khòiiH d í n h và khỏiiíĩ dco. Bụi dá là một ví du khác vổ dát hạt rất m ịn khôn® dính. C á n n h ớ là c ác dặc trưim xác định củ a đất hạt thô n h ư sự p h â n b ố c ỡ hạt và h ì n h d ạ n ghạt á n h h ư ó ì m lớn đe n h à n h vi kĩ thuật cú a các dát này, c ò n s ự c ó mặt c ủ a nước, trừ một 5só trư ờng h ợ p đ ặ c biệt thì hầ u n h u k h ô n g ả n h hư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật xử lý nền đất yếu trong xây dựng (xuất bản 2011): Phần 1 NGUYỄN UYÊNxử LÝ NỀN DAT YẾU TRONG XÂY DỰNG ■ (Tái bản) NHÀ XUẤT BẢN XÂY DựNG H À N Ộ I - 2011 L Ò I N Ó I ĐẦU K h á i n iệ m đ ấ t y ế u là k h á i n iệ m tư ơ n g đối, p h ụ th u ộ c tr ạ n gthái vật lí của đảt. củng như tương quan khả năng chịu lực củađất với tái trọng mà móng công trinh truyền lên. Loại đất này cókhả năng chịu ỉực thấp (0,5 - 1 kG/cm2) hệ số rỗng lớn (s> 1,0),h ệ s ố n é n lú n cao, m .ôđưn biến d ạ n g n h ỏ (E 0 < 5 0 k G / c m 2), sứcchống cắt. không đáng kẽ. Do ưậy, khi xây dựng công trình trênnền đất yếu, nhất là các công trình lớn tải trọng nặng thi buộcphải xử lí nền đê tăng sức chiu tải, giảm độ lún và chênh lệch lúncho c ô n g trìn h . C h i p h í cho việc x ử l í n à y n h iề u k h i r ấ t lớn, có t h ểtới 30 - 50% giá thành công trình. Nền đất yếu phân bố rộng ở đồng bằng Bắc Việt Nam, đồngbằng sông cửu Long. Với hàng chục năm tiến hành xây dựng cáccông trinh dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, nhất là từsau khi thống nhát đất nước năm 1975, chúng ta đã phần nàonắm. được các đặc tnỉng địa kĩ thuật cho các loại đất đá nói chungvà đất yếu nói rièng, tích h/ỹ kinh nghiệm xử lí nền móng trongcác diều kiện (lịa chai hhac nhau. Cuốn xử lí nên d ả t yêu trongxây dưng xin được đề cẠp đến các uấn để đó. Hy vọng cuốn sáchnày có thê giúp ích phần nào cho các kĩ sư, cán bộ kĩ thuật xâydựng, địa kĩ thuật dùng làm. tài liệu tham khảo trong công táccủa minh. T á c giả 3 C hương 1 C Ả C Đ Ặ C T R U N G Đ ỊA KĨ T H U Ậ T C Ủ A ĐẤT YẾU VÀ NEN Đ ẤT YÊUI .l . C Á C Đ Ặ C T I U N (; Đ ỊA KỈ T H U Ậ T C U A Đ Ả I Y Ế U 1.1.1- Đ ịn h n g lììa d á l >eu t v ú yê u là n h ữ n u dát có khá nãĩm chịu lực Ihấp (0,5 - l . O k G / c n r ), há u n h ư h o à n toànhão lioà n ướ c , c ó hô sô rỗim lớn ( ĩh ư ờ n s E > 1), hệ số n én lún lớn (a tới p h á n m ườ i h oặ cvài ha d ơ n vị), m ỏ đ u n t ổn u bien dạiìii bé ( E , < 5 0 k G / c m 2), trị s ố sức c h ỏ n g cáĩ k h ô n gd a n u kê. c ỏ i m trinh xày dựi m trên dất yếu buộc phai có các bi ện p h á p x ử lí, nế u k h ô n gk h ó h o ặ c k h ò n u the thục hiện được. Đul y c u c ó the là dát sét vêu. dát cát VÌ 1, bùn. than bùn và đất lìữu cư, dất thái,... ĐâtYVU ciirơc t h à n h t ạ o ờ l ục d ĩ a ( t à n t í ch, s ư ờ n t ích, lũ t í ch, lớ t í c h , d o g i ó , d o l ầ y, d o c o nnụười). ớ ù n v ị n l i (cửa sõim. tam uiấc cháu, vịnh bicn) h o ặ c ờ biển ( k h u vực nướcl ìỏ im, s â u k h ô n g cỊiiá 2 0 ( ) m , t h c i n lục đ ị a, s â u 2 0 0 - 30()()m, b i ê n s â u , t r ê n 3 0 0 0 m ) .Chi ẽu d à y lớp đất vóu tliay đổi. có thế từ một vài mét dến 35 - 4 0 m . 0 Việt N u m . clãí ỸU phân b ố c h ù YÔÌI ớ YÙIH’ (lốn» hằiìíĩ. C á c c ô n g trình d à n dụi m,conii n g h i ệ p , u i a o tliôiiíỉ, íliuỷ lợi... uáp pluii khó khán rãi lớn khi x â v dựníỊ trôn cácvùim clât yêu . C á c nél khái quát ve Mĩ phan hố và một sò dặ c trư ng đ ịa kĩ thuật cửa cáclơp clãt vô LI tại một số YÙnu ớ Việt Num được đe c ạ p troim m ụ c 1.2. Đ e cỏ c ơ sớ k h o ahọc i ro n g khi đ ể xuất c ác biện p h á p xử lí nen đất yêu, sau đ â v trình bà y c ác đ ặc trưngđịa kĩ thu ật c h ủ vêu quvốt định các tính chất xây d ự n g ciia c h u n g : k h o á n g vật sét, cấutrúc c ù a đ ât, h i ê n tượnsz m a o đản, co n aỏ t, trươnu nớ, đ ặc đ i ế m c ú a m ộ t s ố loại đâI yếu:SÓI yõ*u, cát y ế u . bùn, th an hùn,... 1.1.2. K h o á n g vát sét và càu trú c đ át / . G iỏi th iệ u Sót là i h u ậ t nsỉữ đe c á p các k h o á n u vật dặc biệt nh ư kaoli nit h a y ilit. T u ỵ nh ỉé n irongkĩ thuậi x à y d ự n g , sét đư ợ c coi là đất sét - loại có ch ứa m ộ t s ố k h o á n g vật sốt c ũ n e nh ưcác k h o á n u vật khá c, có lính dé o và dược oọi là đất dính. Đ ấ t sét là đất hạt m ịn , n h ư n gklìỏ im phải t o à n bộ (kít hạt mịn là dãi dí nh hay dất sét. Bụi b a o g ồ m c ả hạt m ị n lẫn hạtihỏ. C á c hạt hụi riênu biệt, uiòng nh ư sét, k h ô n a thế t r ô n ” t h ấ y b ằ n £ m ắt , n h ư n g hụi làđất khòiiH d í n h và khỏiiíĩ dco. Bụi dá là một ví du khác vổ dát hạt rất m ịn khôn® dính. C á n n h ớ là c ác dặc trưim xác định củ a đất hạt thô n h ư sự p h â n b ố c ỡ hạt và h ì n h d ạ n ghạt á n h h ư ó ì m lớn đe n h à n h vi kĩ thuật cú a các dát này, c ò n s ự c ó mặt c ủ a nước, trừ một 5só trư ờng h ợ p đ ặ c biệt thì hầ u n h u k h ô n g ả n h hư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Xử lý nền đất yếu trong xây dựng Xử lý nền đất yếu Nền đất yếu Kỹ thuật xây dựng Nền móng công trình Đặc trưng địa kĩ thuậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 293 0 0 -
136 trang 196 0 0
-
Ứng dụng mô hình 3D (Revit) vào thiết kế thi công hệ thống MEP thực tế
10 trang 195 0 0 -
Thiết kế giảm chấn kết cấu bằng hệ bể chứa đa tần có đối chiếu thí nghiệm trên bàn lắc
6 trang 181 0 0 -
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy sản xuất viên gỗ nén
62 trang 157 1 0 -
170 trang 136 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Hồ sơ dự thầu gói thầu kỹ thuật xây dựng
194 trang 135 0 0 -
Đồ án môn học nền và móng - Hướng dẫn thực hiện (Tái bản): Phần 1
111 trang 92 1 0 -
Kỹ thuật Thi công cốt thép dự ứng lực (Gia công và lắp đặt cốt thép dự ứng lực): Phần 1
57 trang 64 0 0 -
77 trang 63 0 0