Lá dâu nhuận phế, an thần
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 134.42 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dâu tằm là loài cây được nhân dân ta nuôi trồng từ lâu đời. Bà con thường trồng một vài cây dâu vừa làm hàng rào vừa làm thuốc. Có người cho rằng, cây dâu có tác dụng kỵ tà. Trong quá trình trồng dâu nuôi tằm, các vị lương y ngày xưa đã phát hiện ra cây dâu cho tới 7 vị thuốc quý để chữa bệnh, đó là cành dâu (tang chi), vỏ rễ dâu (tang bạch bì), quả dâu (tang thầm) , tầm gửi cây dâu (tang ký sinh), tổ bọ ngựa trên cây dâu (tang phiêu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lá dâu nhuận phế, an thần Lá dâu nhuận phế, an thầnDâu tằm là loài cây được nhân dân ta nuôi trồng từ lâu đời. Bà con thường trồng một vàicây dâu vừa làm hàng rào vừa làm thuốc. Có người cho rằng, cây dâu có tác dụng kỵ tà.Trong quá trình trồng dâu nuôi tằm, các vị lương y ngày xưa đã phát hiện ra cây dâu chotới 7 vị thuốc quý để chữa bệnh, đó là cành dâu (tang chi), vỏ rễ dâu (tang bạch bì), quảdâu (tang thầm), tầm gửi cây dâu (tang ký sinh), tổ bọ ngựa trên cây dâu (tang phiêu tiêu), sâu dâu và đặcbiệt là lá dâu (tang diệp) - một vị thuốc được sử dụng rất nhiều trong Đông y.Lá dâu nhuận phế an thần, tốt cho người bị ho do phế nhiệt, viêm họng, suy nhược thầnkinh.Tang diệp vị ngọt, tính mát vào kinh phế và kinh tâm. Có tác dụng trừ ho, chống cảmcúm, bổ tâm an thần, bổ âm liễm phế, cố biểu, dùng cho những trường hợp phế nhiệt, hokhan, viêm họng, viêm thanh quản, suy nhược thần kinh, đau đầu mất ngủ, tim hồi hộp.Liều dùng 30 - 50g/ngày dược liệu tươi hoặc 15 - 19g/ngày dược liệu khô. Xin giới thiệumột số bài thuốc có sử dụng tang diệp.Trị ho khan do phế nhiệt: người bệnh ho kéo dài, hơi thở nóng, khô họng, khô niêm mạc,đau rát họng, đờm vàng dính. Dùng một trong các bài:Bài 1: lá dâu 40g, lá xương sông 20g, mạch môn 16g, cát cánh 16g, mã đề thảo 16g, láđinh lăng 16g, rau tần dày lá 12g. Sắc uống ngày 1 thang.Bài 2: lá dâu 20g, cát căn 16g, lá vông 16g, mơ muối 10g, cam thảo 12g, lá xương sông20g, rau má 20g. Sắc uống ngày 1 thang.Trị đau ngực do thiểu năng mạch vành, hồi hộp khó ngủ, lo âu trằn trọc. Dùng bài: lá dâu40g, lạc tiên 24g, lá vông 20g, lá đinh lăng 24g. Sắc lấy nước đặc chia 2 lần uống vàobuổi tối.Trị cảm thử, hoa mắt chóng mặt, buồn nôn, mồ hôi ra nhiều, người mệt lả, nhịp timnhanh. Dùng bài: lá dâu 40g, hoàng kỳ 16g, mẫu lệ 16g, bạch biển đậu 16g, đương quy12g, bạch truật 16g, phòng sâm 12g, sinh khương 4g, cam thảo 12g. Sắc uống ngày 1thang.Trị viêm phế quản mạn tính: người bệnh ho nặng tiếng, đau ngực, khó thở, rát họng, đờmdính. Dùng bài: lá dâu sao vàng 15g, cát cánh 16g, tía tô 16g, cam thảo 16g, mơ muối10g, rau tần dày lá 12g, sa sâm 16g, bối mẫu 12g. Sắc uống ngày 1 thang.Trị suy nhược thần kinh, đau váng đầu, khó ngủ, trí nhớ giảm. Dùng bài: lá dâu 30g, phụcthần 10g, hắc táo nhân 16g, đương quy 16g, hà thủ ô 12g, phòng sâm 16g, khởi tử 16g,đại táo 5 quả. Sắc uống ngày 1 thang.Trị rụng tóc, khô tóc. Dùng bài: lá dâu, cỏ mần trầu mỗi thứ 1 nắm cho vào nồi, đổ vừanước đun sôi để ấm rồi gội đầu. Dùng thường xuyên sẽ có hiệu quả tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lá dâu nhuận phế, an thần Lá dâu nhuận phế, an thầnDâu tằm là loài cây được nhân dân ta nuôi trồng từ lâu đời. Bà con thường trồng một vàicây dâu vừa làm hàng rào vừa làm thuốc. Có người cho rằng, cây dâu có tác dụng kỵ tà.Trong quá trình trồng dâu nuôi tằm, các vị lương y ngày xưa đã phát hiện ra cây dâu chotới 7 vị thuốc quý để chữa bệnh, đó là cành dâu (tang chi), vỏ rễ dâu (tang bạch bì), quảdâu (tang thầm), tầm gửi cây dâu (tang ký sinh), tổ bọ ngựa trên cây dâu (tang phiêu tiêu), sâu dâu và đặcbiệt là lá dâu (tang diệp) - một vị thuốc được sử dụng rất nhiều trong Đông y.Lá dâu nhuận phế an thần, tốt cho người bị ho do phế nhiệt, viêm họng, suy nhược thầnkinh.Tang diệp vị ngọt, tính mát vào kinh phế và kinh tâm. Có tác dụng trừ ho, chống cảmcúm, bổ tâm an thần, bổ âm liễm phế, cố biểu, dùng cho những trường hợp phế nhiệt, hokhan, viêm họng, viêm thanh quản, suy nhược thần kinh, đau đầu mất ngủ, tim hồi hộp.Liều dùng 30 - 50g/ngày dược liệu tươi hoặc 15 - 19g/ngày dược liệu khô. Xin giới thiệumột số bài thuốc có sử dụng tang diệp.Trị ho khan do phế nhiệt: người bệnh ho kéo dài, hơi thở nóng, khô họng, khô niêm mạc,đau rát họng, đờm vàng dính. Dùng một trong các bài:Bài 1: lá dâu 40g, lá xương sông 20g, mạch môn 16g, cát cánh 16g, mã đề thảo 16g, láđinh lăng 16g, rau tần dày lá 12g. Sắc uống ngày 1 thang.Bài 2: lá dâu 20g, cát căn 16g, lá vông 16g, mơ muối 10g, cam thảo 12g, lá xương sông20g, rau má 20g. Sắc uống ngày 1 thang.Trị đau ngực do thiểu năng mạch vành, hồi hộp khó ngủ, lo âu trằn trọc. Dùng bài: lá dâu40g, lạc tiên 24g, lá vông 20g, lá đinh lăng 24g. Sắc lấy nước đặc chia 2 lần uống vàobuổi tối.Trị cảm thử, hoa mắt chóng mặt, buồn nôn, mồ hôi ra nhiều, người mệt lả, nhịp timnhanh. Dùng bài: lá dâu 40g, hoàng kỳ 16g, mẫu lệ 16g, bạch biển đậu 16g, đương quy12g, bạch truật 16g, phòng sâm 12g, sinh khương 4g, cam thảo 12g. Sắc uống ngày 1thang.Trị viêm phế quản mạn tính: người bệnh ho nặng tiếng, đau ngực, khó thở, rát họng, đờmdính. Dùng bài: lá dâu sao vàng 15g, cát cánh 16g, tía tô 16g, cam thảo 16g, mơ muối10g, rau tần dày lá 12g, sa sâm 16g, bối mẫu 12g. Sắc uống ngày 1 thang.Trị suy nhược thần kinh, đau váng đầu, khó ngủ, trí nhớ giảm. Dùng bài: lá dâu 30g, phụcthần 10g, hắc táo nhân 16g, đương quy 16g, hà thủ ô 12g, phòng sâm 16g, khởi tử 16g,đại táo 5 quả. Sắc uống ngày 1 thang.Trị rụng tóc, khô tóc. Dùng bài: lá dâu, cỏ mần trầu mỗi thứ 1 nắm cho vào nồi, đổ vừanước đun sôi để ấm rồi gội đầu. Dùng thường xuyên sẽ có hiệu quả tốt.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lá dâu nhuận phế y học cổ truyền cây thuốc nam ứng dụng Bài thuốc nam thuốc Nam chữa bệnh cách chăm sóc sức khỏeGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 269 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 227 0 0 -
7 trang 184 0 0
-
6 trang 177 0 0
-
120 trang 169 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 162 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 131 0 0 -
97 trang 124 0 0