Lá nguyệt quế trị dạ dày
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 198.47 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lá cây dùng làm gia vị, làm thuốc; Quả có mùi thơm có tác dụng trợ tiêu hóa, chữa táo bón hay tiêu chảy. Nguyệt quế có tên khoa học Laurus nobilis L., thuộc họ long não. Là loài cây thân gỗ hoặc cây bụi lớn với lá thường xanh, có mùi thơm, cao tới 10 - 18m.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lá nguyệt quế trị dạ dàyLá nguyệt quế trị dạ dàyLá cây dùng làm gia vị, làm thuốc; Quả có mùi thơm có tác dụng trợ tiêu hóa,chữa táo bón hay tiêu chảy.Nguyệt quế có tên khoa học Laurus nobilis L., thuộc họ long não. Là loài cây thângỗ hoặc cây bụi lớn với lá thường xanh, có mùi thơm, cao tới 10 - 18m. Lá nguyệt quế.Lá nguyệt quế dài khoảng 6 - 12cm và rộng khoảng 2 - 4cm, với mép lá nhăn và cókhía răng cưa đều đặn. Nước ta nguyệt quế được trồng làm cảnh.Người ta đã phân tích thành phần hóa học chứa trong nguyệt quế như hạt chứa30% dầu; Lá chứa tinh dầu mà thành phần chủ yếu là ceniol, geraniol, pinen. Quảnguyệt quế cũng thấy chứa tinh dầu.Nguyệt quế là nguồn cung cấp một loại gia vị trong ẩm thực từ lá, được dùng đểtạo hương vị trong nấu ăn. Nó cũng là nguồn để làm vòng nguyệt quế của ngườiHy Lạp cổ đại.Đây cũng là loại cây được sử dụng trong y học như làm thuốc giảm đau và chốngviêm, chống oxy hóa, chống co giật trong động kinh. Quả nguyệt quế có tác dụngđiều kinh, trị tiêu chảy, bạch đới, phù thũng; Lá cây dùng làm gia vị, làm thuốc;Quả có mùi thơm có tác dụng trợ tiêu hóa, chữa táo bón hay tiêu chảy.Để tham khảo, dưới đây là vài gợi ý sử dụng nguyệt quế trong trị liệu một số bệnhchứng.* Trị khó tiêu ở dạ dày: Dùng lá nguyệt hãm lấy nước uống trong ngày.* Chữa da bị kích thích: Lấy bột lá và quả nguyệt quế trộn cùng Vaseline rồi bôilên vùng da bị kích thích.* Trị tiểu đường: Dùng dưới dạng cà ri nấu ăn hoặc uống bột, mỗi lần 5g, uống vớinước sôi để nguội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lá nguyệt quế trị dạ dàyLá nguyệt quế trị dạ dàyLá cây dùng làm gia vị, làm thuốc; Quả có mùi thơm có tác dụng trợ tiêu hóa,chữa táo bón hay tiêu chảy.Nguyệt quế có tên khoa học Laurus nobilis L., thuộc họ long não. Là loài cây thângỗ hoặc cây bụi lớn với lá thường xanh, có mùi thơm, cao tới 10 - 18m. Lá nguyệt quế.Lá nguyệt quế dài khoảng 6 - 12cm và rộng khoảng 2 - 4cm, với mép lá nhăn và cókhía răng cưa đều đặn. Nước ta nguyệt quế được trồng làm cảnh.Người ta đã phân tích thành phần hóa học chứa trong nguyệt quế như hạt chứa30% dầu; Lá chứa tinh dầu mà thành phần chủ yếu là ceniol, geraniol, pinen. Quảnguyệt quế cũng thấy chứa tinh dầu.Nguyệt quế là nguồn cung cấp một loại gia vị trong ẩm thực từ lá, được dùng đểtạo hương vị trong nấu ăn. Nó cũng là nguồn để làm vòng nguyệt quế của ngườiHy Lạp cổ đại.Đây cũng là loại cây được sử dụng trong y học như làm thuốc giảm đau và chốngviêm, chống oxy hóa, chống co giật trong động kinh. Quả nguyệt quế có tác dụngđiều kinh, trị tiêu chảy, bạch đới, phù thũng; Lá cây dùng làm gia vị, làm thuốc;Quả có mùi thơm có tác dụng trợ tiêu hóa, chữa táo bón hay tiêu chảy.Để tham khảo, dưới đây là vài gợi ý sử dụng nguyệt quế trong trị liệu một số bệnhchứng.* Trị khó tiêu ở dạ dày: Dùng lá nguyệt hãm lấy nước uống trong ngày.* Chữa da bị kích thích: Lấy bột lá và quả nguyệt quế trộn cùng Vaseline rồi bôilên vùng da bị kích thích.* Trị tiểu đường: Dùng dưới dạng cà ri nấu ăn hoặc uống bột, mỗi lần 5g, uống vớinước sôi để nguội.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trị dạ dày Y học cổ truyền bài thuốc dân gian bài thuốc nam chữa bệnh dân gianGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 255 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 165 0 0
-
6 trang 159 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 159 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 115 0 0