Danh mục

Lab STP - Bài 1

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 762.97 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (25 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu đưa ra yêu cầu đồng thời thưc hiện giải đáp các vấn đề sau: Cấu hình cơ bản trên các thiết bị; VLAN trên Sw1, tạo VLAN 2 và đặt tên cho VLAN là LAN2; trên Sw2 và Sw3 cũng tạo VLAN 2 và VLAN 3; Trunk: Cấu hình kết nối trunk giữa các switch sử dụng kiểu đóng gói dot1q... Mời các bạn tham khảo
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lab STP - Bài 1LAB STP – Bài 1**Yêu cầu:1. Cấu hình cơ bản trên các thiết bị.2. VLAN: Trên Sw1, tạo VLAN 2 và đặt tên cho VLAN là LAN2 rồi gom các port từ f0/5 tớif0/6 tham gia vào VLAN 2, tạo VLAN 3 và đặt tên cho VLAN là LAN3 rồi gom các port từf0/7 tới f0/8 vào VLAN 3. Trên Sw2 và Sw3 cũng tạo VLAN 2 và VLAN 3.3. Trunk: Cấu hình kết nối trunk giữa các Switch sử dụng kiểu đóng gói dot1q.4. STP:a. Cấu hình STP tương ứng với VLAN 2 sao cho Sw2 làm Primary Root Bridge, Sw3làm Secondary Root Bridge (thay thế vị trí của Root Bridge nếu Switch này bịdown), f0/3 trên Sw1 rơi vào trạng thái “BLK” (trạng thái bị khóa block), PC2 khiping tới IP 192.168.2.2 sẽ đi qua hướng f0/2 của Sw1.b. Cấu hình STP tương ứng với VLAN 3 sao cho Sw3 làm Primary Root Bridge, Sw2làm Secondary Root Bridge (thay thế vị trí của Root Bridge nếu Switch này bịdown), f0/2 trên Sw1 rơi vào trạng thái “BLK” (trạng thái bị khóa block), PC3 khiping tới IP 192.168.3.3 sẽ đi qua hướng f0/3 của Sw1.c. Khảo sát thời gian hội tụ của STP và RSTP.Thực hiện:Yêu cầu 1: Cấu hình cơ bản trên các thiết bị.Cấu hình cơ bản trên Switch Sw1.- logging synchronous: cấu hình cơ chế chống trôi dònh lệnh.- no ip domain-lookup: cấu hình bỏ qua cơ chế phân giải tên miền.- exec-timeout 0 0: Khi đang cấu hình tại giao diện console (Hyperterminal, Putty hoặcSecureCRT), nếu sau một khoảng thời gian nhất định mà người quản trị không gõ lệnhnào cũng như không thực hiện bất kỳ thao tác nào thì phiên truy cập console sẽ tự độngbị “logout”, người quản trị sẽ phải đăng nhập lại để tiến hành cấu hình. Câu lệnh “exectimeout 0 0” dùng để tắt cơ chế tự động “logout”.hostname Sw1interface vlan 1ip address 192.168.1.1 255.255.255.0no shutdownexitline vty 0 4privilege level 15no loginexitline console 0logging synchronousexec-timeout 0 0exitno ip domain-lookupCấu hình cơ bản trên Switch Sw2.hostname Sw2interface vlan 1ip address 192.168.1.2 255.255.255.0no shutdownexitinterface vlan 2ip address 192.168.2.2 255.255.255.0no shutdownexitline vty 0 4privilege level 15no loginexitline console 0logging synchronousexec-timeout 0 0exitno ip domain-lookupCấu hình cơ bản trên Switch Sw3.hostname Sw3interface vlan 1ip address 192.168.1.3 255.255.255.0no shutdownexitinterface vlan 3ip address 192.168.3.3 255.255.255.0no shutdownexitline vty 0 4privilege level 15no loginexitline console 0logging synchronousexec-timeout 0 0exitno ip domain-lookupYêu cầu 2: Trên Sw1, tạo VLAN 2 và đặt tên cho VLAN là LAN2 rồi gom các port từ f0/5 tới f0/6tham gia vào VLAN 2, tạo VLAN 3 và đặt tên cho VLAN là LAN3 rồi gom các port từ f0/7 tới f0/8vào VLAN 3. Trên Sw2 và Sw3 cũng tạo VLAN 2 và VLAN 3.Trên Sw1, tạo VLAN 2 và đặt tên cho VLAN là LAN2 rồi gom các port từ f0/5 tới f0/6 tham gia vàoVLAN 2, tạo VLAN 3 và đặt tên cho VLAN là LAN3 rồi gom các port từ f0/7 tới f0/8 vào VLAN 3.vlan 2name LAN2exitvlan 3name LAN3exitinterface range f0/5 , f0/6switchport mode accessswitchport access vlan 2spanning-tree portfastexitinterface range f0/7 , f0/8switchport mode accessswitchport access vlan 3spanning-tree portfastexitTạo VLAN 2 và VLAN 3 trên Sw2.vlan 2name LAN2exitvlan 3name LAN3exitTạo VLAN 2 và VLAN 3 trên Sw3.vlan 2name LAN2exitvlan 3name LAN3exitYêu cầu 3: Cấu hình kết nối trunk giữa các Switch sử dụng kiểu đóng gói dot1q.C2960 là dòng Switch Layer 2.- Một số dòng Switch Layer 2 bao gồm 2950, 2960, …Switch# show version | include IOSCisco IOS Software, C2960 Software (C2960-LANBASEK9-M), Version 12.2(55)SE10,RELEASE SOFTWARE (fc2)Switch#C3560 là dòng Switch Layer 3.- Một số dòng Switch Layer 3 bao gồm 3550, 3560, 4500, 6500, …Switch# show version | include IOSCiscoIOSSoftware,C3560Software12.2(55)SE10, RELEASE SOFTWARE (fc2)Switch#(C3560-IPSERVICESK9-M),VersionCấu hình trunk trên Switch Layer 2.- Switch Layer 2 chỉ hỗ trợ kiểu đóng gói dot1q nên ta không cần khai báo kiểu đóng góitrunk.interface f0/2switchport mode trunkexitCấu hình trunk trên Switch Layer 3.- Switch Layer 3 hỗ trợ cả kiểu đóng gói dot1q và isl trên ta cần phải khai báo kiểu đónggói đường trunk trước khi cấu hình câu lệnh “switchport mode trunk”.interface f0/2switchport trunk encapsulation dot1qswitchport mode trunkexitCấu hình trunk trên Sw1.interface range f0/2 , f0/3switchport trunk encapsulation dot1qswitchport mode trunkexitCấu hình trunk trên Sw2.interface range f0/1 , f0/3switchport trunk encapsulation dot1qswitchport mode trunkexitCấu hình trunk trên Sw3.interface range f0/1 , f0/2switchport trunk encapsulation dot1qswitchport mode trunkexitKiểm tra các cổng giao tiếp trên Sw1 đã “up” chưa.Sw1# show ip interfaceVlan1FastEthernet0/2FastEthernet0/3Sw1#brief | include192.168.1.1unassignedunassignedupYES manual upYES unset upYES unset upupupupKiểm tra kết nối trunk trên Sw1.Sw1# show interface trunkPortFa0/2Fa0/3…Sw1#ModeononEncapsulation802.1q802.1qStatustrunkingtrunkingNative vlan11Kiểm tra các cổng giao tiếp trên Sw2 đã “up” chưa.Sw2# show ip interfaceVlan1Vlan2FastEthernet0/1FastEthernet0/3Sw2#brief | include192.168.1.2192.168.2.2unassignedunassignedupYESYESYESYESmanualmanualunsetunsetupupupupupupupupKiểm tra kết nối trunk trên Sw2.Sw2# show interface trunkPortFa0/1Fa0/3…Sw2#ModeononEncapsulation802.1q802.1qStatustrunkingtrunkingNative vlan11Encapsulation802.1q802.1qStatustrunkingtrunkingNative vlan11Kiểm tra kết nối trunk trên Sw3.Sw3# show interface trunkPortFa0/1Fa0/2…Sw3#ModeononYêu cầu 4.a: Cấu hình STP tương ứng với VLAN 2 sao cho Sw2 làm Primary Root Bridge, Sw3 làmSecondary Root Bridge (thay thế vị trí của Root Bridge nếu Switch này bị down), f0/3 trên Sw1rơi vào trạng thái “BLK” (trạng thái bị khóa block), PC2 khi ping tới IP 192.168.2.2 sẽ đi quahướng f0/2 của Sw1 ...

Tài liệu được xem nhiều: