Danh mục

Lạc Nội Mạc Tử Cung

Số trang: 58      Loại file: ppt      Dung lượng: 28.63 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo bài thuyết trình 'lạc nội mạc tử cung', y tế - sức khoẻ, sức khỏe phụ nữ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lạc Nội Mạc Tử Cung Lạc Nội Mạc Tử Cung Sâu Sinh bệnh học, chẩn đoán và xử trí hiện nay Giáo sư Bác sĩ Charles Chapron * Trưởng Khoa Viện Đại Học Paris Descartes, Khoa Sản Phụ II và Y Học Sinh Sản (Gs. Chapron), Bệnh Viện Đại Học Cochin, Paris, Pháp Lạc Nội Mạc Tử Cung: Định nghĩa LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG ĐƯỢC ĐỊNH NGHĨA LÀ SỰ HIỆN DIỆN CỦA MÔ NỘI MẠC Ở NGOÀI TỬ CUNG : - Các tuyến nội mạc - Chất đệm DIE ĐƯỢC ĐỊNH NGHĨA BẤT KỲ CÁC SANG THƯƠNG LAN RỘNG HƠN 5MM BÊN DƯỚI PHÚC MẠC Lạc nội mạc tử cung sâu DIE âm đạo ~ Sinh bệnh học ~ Chẩn đoán Soi bàng quang: Bladder OSIS DIE niệu quản ~ Xử trí hiện nay MRI: DIE ở ruột Lạc nội mạc tử cung sâu DIE âm đạo ~ Sinh bệnh học ~ Chẩn đoán Soi bàng quang: OSIS bàng quang DIE niệu quản ~ Xử trí hiện nay MRI: DIE ở ruột Sinh bệnh học: Giả thuyết • Thuyết cấy ghép (Implantation theory) • Thuyết dị sản (Metaplasia theory) • Thuyết cảm ứng (Induction theory) • Thuyết di căn (mạch máu.; bạch huyết.) LẠC NỘI MẠC THÂM NHIỄM SÂU (DIE) : ĐỊNH VỊ (n = 426 bệnh nhân) Sang thương N Sang thương kết hợp Tổng cộng chính DCTCC AĐ BQ NQ Ru P T Cả hai phía BÀNG QUANG 37 2 1 3 3 37 49 DC TC CÙNG 222 57 109 56 278 ÂM ĐẠO 61 5 6 11 61 94 NIỆU QUẢN 15 2 4 3 9 3 16 17 57 RUỘT 91 12 12 22 50 8 155 281 426 78 132 95 123 48 16 172 759 Chapron et al., Hum Reprod (2006) Tính đa ổ +++ LẠC NỘI MẠC THÂM NHIỄM SÂU : Sự phân bố về giải phẫu học n = 426 bệnh nhân; n = 759 sang thương DIE vùng CHẬU và BỤNG Ngăn n % CHẬU 730 96.2 BỤNG 29 3.8 P < 0.0001 Chapron et al., Hum Reprod (2006) LẠC NỘI MẠC THÂM NHIỄM SÂU : Sự phân bố về giải phẫu học n = 426 bệnh nhân; n = 730 sang thương DIE VÙNG CHẬU Ngăn n % TRƯỚC 48 6.6 SAU 682 93.4 Chapron et al., Hum Reprod (2006) p < 0.0001 LẠC NỘI MẠC THÂM NHIỄM SÂU : Sự phân bố về giải phẫu học n = 426 bệnh nhân; n = 759 TỔNG CỘNG sang thương DIE (Một bên + Hai bên) Sang thương chính n Trái Giữa Phải DCTCC 400 227 - 173 ÂM ĐẠO 123 - 123 - BÀNG QUANG 48 - 48 - RUỘT 172 30 123 19 NIỆU QUẢN 16 11 - 5 Tổng cộng 759 268(35.3%) 294(38.7%) 197(26.0%) 57.6% 42.4% p < 0.0001 p = 0.02 Chapron et al., Hum Reprod (2006) LẠC NỘI MẠC THÂM NHIỄM SÂU : Sự phân bố về giải phẫu học n = 759 sang thương DIE (Một bên + Hai bên) • Sang thương vùng chậu > Sang thương vùng bụng • Chậu: sang thương sau > sang thương trước • Chậu: sang thương trái > sang thương phải • Bụng: sang thương phải > sang thương trái Chapron et al, Hum Reprod (2006) LẠC NỘI MẠC THÂM NHIỄM SÂU : Các liên quan sinh bệnh học của sự phân bố không đối xứng THUYẾT CẤY GHÉP +++ Kinh nguyệt trào ngược - Tác dụng của trọng lực - Giải phẫu học vùng chậu không đối xứng : hình sigma ở bên trái Chapron et al., Hum Reprod (2006) Biểu đồ những con đường của dòng dịch trong phúc mạc. [phỏng theo Meyers (1973)] BỐN vị trí nổi bật cho dòng dịch phúc mạc được ưu tiên, lặp lại hay bị chặn : - Túi cùng Douglas ở vùng trực tràng sigm ...

Tài liệu được xem nhiều: