Làm rõ hơn các vấn đề về chuẩn mực kế toán số 17 - thuế thu nhập doanh nghiệp
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 218.86 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Làm rõ hơn về chuẩn mực kế toán số 17 - thuế thu nhập doanh nghiệpNhằm tạo nên sự đơn giản hơn, dễ hiểu hơn cho những kế toán viên, cán bộ thuế khi giải quyết vấn đề liên quan này, trong giới hạn bài viết này Tác giả xin đi vào phân tích, hệ thống hoá những vấn đề cơ bản theo quy định của Chuẩn mực và Thông tư hiện hành trên các khía cạnh sau: Những khái niệm cơ bản về thuế TNDN; Hạch toán thuế TNDN hiện hành; Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Làm rõ hơn các vấn đề về chuẩn mực kế toán số 17 - thuế thu nhập doanh nghiệp Làm rõ hơn về chuẩn mực kế toán số 17 - thuế thu nhập doanh nghiệp Nhằm tạo nên sự đơn giản hơn, dễ hiểu hơn cho những kế toán viên, cán bộthuế khi giải quyết vấn đề liên quan này, trong giới hạn bài viết này Tác giả xin đi vàophân tích, hệ thống hoá những vấn đề cơ bản theo quy định của Chuẩn mực và Thôngtư hiện hành trên các khía cạnh sau: Những khái niệm cơ bản về thuế TNDN; Hạchtoán thuế TNDN hiện hành; Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chínhriêng của Doanh nghiệp; Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính hợpnhất. Thứ nhất, Những khái niệm cơ bản - Thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thuhồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.Công thức xác định thuế TNDN hiện hành: Thuế TNDN = Thu nhập chịu x Thuế suất thuếhiện hành thuế trong năm hiện TNDN theo quy định hành hiện hành • Để phản ánh thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng Tài khoản 3334 – Thuế TNDN, Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tínhtrên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Công thứcxác định thuế TNDN hoãn lại phải trả: Thuế thu = Tổng chênh lệch x Thuế suất thuếnhập hoãn lại phải tạm thời chịu thuế trong TNDN theo quy địnhtrả năm hiện hành • Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. • Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một Tài sản hay Nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế TNDN (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch. • Để phản ánh khoản Thuế thu nhập hoãn lại phải trả này, Thông tư quy định sử dụng Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả, Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương laitính trên các khoản: chênh lệch tạm thời được khấu trừ; Giá trị được khấu trừ chuyểnsang năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; Giá trị được khấu trừ chuyểnsang năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. Công thức xác định thuế Tàisản thuế TNDN: Tài = Tổng + Giá trị được khấu X Thuếsản thuế chênh lệch trừ chuyển sang năm suất thuếThu nhập tạm thời sau của các khoản lỗ TNDN theohoãn lại được khấu tính thuế và ưu đãi thuế quy định hiện trừ phát sinh chưa sử dụng hành trong năm • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc Nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. • Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế Thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ này khi và chỉ khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng. • Để phản ánh khoản mục Tài sản thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Thông tư kế toán sử dụng Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại. - Chênh lệch tạm thời: Là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục Tàisản hay Nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của cáckhoản mục này. Thứ hai, Hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1. Hàng quý, xác định số thuế tạm nộp vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành: số tạm tính Có TK 3334- Thuế TNDN: số tạm tính Khi thực nộp số thuế này: Nợ TK 3334 – Thuế TNDN Có TK 111, 112... 2. Trường hợp phát hiện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Làm rõ hơn các vấn đề về chuẩn mực kế toán số 17 - thuế thu nhập doanh nghiệp Làm rõ hơn về chuẩn mực kế toán số 17 - thuế thu nhập doanh nghiệp Nhằm tạo nên sự đơn giản hơn, dễ hiểu hơn cho những kế toán viên, cán bộthuế khi giải quyết vấn đề liên quan này, trong giới hạn bài viết này Tác giả xin đi vàophân tích, hệ thống hoá những vấn đề cơ bản theo quy định của Chuẩn mực và Thôngtư hiện hành trên các khía cạnh sau: Những khái niệm cơ bản về thuế TNDN; Hạchtoán thuế TNDN hiện hành; Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chínhriêng của Doanh nghiệp; Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính hợpnhất. Thứ nhất, Những khái niệm cơ bản - Thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thuhồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.Công thức xác định thuế TNDN hiện hành: Thuế TNDN = Thu nhập chịu x Thuế suất thuếhiện hành thuế trong năm hiện TNDN theo quy định hành hiện hành • Để phản ánh thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng Tài khoản 3334 – Thuế TNDN, Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tínhtrên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Công thứcxác định thuế TNDN hoãn lại phải trả: Thuế thu = Tổng chênh lệch x Thuế suất thuếnhập hoãn lại phải tạm thời chịu thuế trong TNDN theo quy địnhtrả năm hiện hành • Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. • Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một Tài sản hay Nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế TNDN (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch. • Để phản ánh khoản Thuế thu nhập hoãn lại phải trả này, Thông tư quy định sử dụng Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả, Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương laitính trên các khoản: chênh lệch tạm thời được khấu trừ; Giá trị được khấu trừ chuyểnsang năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; Giá trị được khấu trừ chuyểnsang năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. Công thức xác định thuế Tàisản thuế TNDN: Tài = Tổng + Giá trị được khấu X Thuếsản thuế chênh lệch trừ chuyển sang năm suất thuếThu nhập tạm thời sau của các khoản lỗ TNDN theohoãn lại được khấu tính thuế và ưu đãi thuế quy định hiện trừ phát sinh chưa sử dụng hành trong năm • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc Nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. • Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế Thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ này khi và chỉ khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng. • Để phản ánh khoản mục Tài sản thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Thông tư kế toán sử dụng Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại. - Chênh lệch tạm thời: Là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục Tàisản hay Nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của cáckhoản mục này. Thứ hai, Hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1. Hàng quý, xác định số thuế tạm nộp vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành: số tạm tính Có TK 3334- Thuế TNDN: số tạm tính Khi thực nộp số thuế này: Nợ TK 3334 – Thuế TNDN Có TK 111, 112... 2. Trường hợp phát hiện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài chính kế toán quản trị tài chính tài chính doanh nghiệp kiểm toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 754 21 0 -
18 trang 457 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 428 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 416 12 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 366 10 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 358 1 0 -
3 trang 289 0 0
-
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 279 0 0 -
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 272 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 254 1 0