Danh mục

Lâm sàng thống kê: Bài 4. Làm cách nào để chọn ngẫu nhiên - Nguyễn Văn Tuấn

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 102.41 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chọn ngẫu nhiên có nghĩa là chọn đối tượng sao cho tất cả đối tượng trong một quần thể có xác suất được chọn như nhau. Nếu chúng ta có 10 đối tượng, thì mỗi đối tượng có xác suất được chọn là 1/10.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lâm sàng thống kê: Bài 4. Làm cách nào để chọn ngẫu nhiên - Nguyễn Văn Tuấn Lâm sàng th ng kê Làm cách nào ch n ng u nhiên H i: “Em mu n làm m t nghiên c u trong nh ng b nh nhân em khám hàng tu n,Th y nói ph i ch n ng u nhiên thì k t qu m i có ý nghĩa khoa h c. V y xin Th y chcách ch n ng u nhiên. N u em ch n m i b nh nhân th 3 hay th năm có th xem làng u nhiên không?” ây là m t câu h i liên quan n v n thi t k nghiên c u. Liên quan n ph nhai c a câu h i, tr l i ng n g n là: “không”. Cách ch n theo th t b nh nhân th 3, 6,9, … (hay 5, 10, 15, 20, …) thì không th xem là ng u nhiên ư c, b i vì cách ch n ãnói lên r ng ây là cách ch n có h th ng! Th thì nh nghĩa “ch n ng u nhiên” là gì? Ch n ng u nhiên có nghĩa là ch n i tư ng sao cho t t c các i tư ng trong m t qu n th có xác su t ư c ch n nhưnhau. N u chúng ta có 10 i tư ng, thì m i i tư ng có xác su t ư c ch n là 1/10.N u chúng ta có hai nhóm A và B, và ch n ng u nhiên có nghĩa là i tư ng ư c ch nvào nhóm A có xác su t b ng v i i tư ng ư c ch n vào nhóm B (t c là 50%). Ý nghĩa c a vi c ch n ng u nhiên r t quan tr ng trong nghiên c u y h c và tri t líc a nghiên c u khoa h c. T t c các mô hình phân tích th ng kê u gi nh r ng m u ư c ch n ph i là m u ng u nhiên. Ch khi nào m u ng u nhiên thì k t qu phân tíchm i có giá tr khoa h c cao. Ngoài ra, trong các nghiên c u b nh ch ng (case-controlstudy) khi so sánh hai nhóm, chúng ta c n ph i m b o hai nhóm tương ương nhau vcác y u t lâm sàng có th có nh hư ng n k t qu nghiên c u. Ch ng h n như n uchúng ta mu n tìm hi u nh hư ng c a thói quen hút thu c lá n nguy cơ ung thư ph i,chúng ta có th so sánh t l ung thư gi a nhóm hút thu c lá và nhóm không hút thu c lá.Nhưng như th v n chưa , vì các y u t khác như tu i, hormone, môi trư ng s ng,v.v… (g i chung b ng thu t ng “covariates”) cũng có th gây ung thư. Do ó, v n làph i ch n hai nhóm tương ương nhau v nh ng covariates này. Ch khi nào hai nhómcó cùng (hay tương ương) v các y u t covariates thì k t lu n v m i liên h gi a hútthu c lá và ung thư m i áng tin c y. Nhưng cách phân chia i tư ng sao cho hai nhóm tương ương nhau r t khó làmb ng phương pháp th công, b i vì chúng ta hoàn toàn có th ch n hai nhóm tương ương nhau v tu i, nhưng có th l i khác nhau v hormone. Hay chúng ta có thphân chia i tư ng sao cho hai nhóm tương ương nhau v tu i và hormone, nhưngcó th hai nhóm không tương ương v môi trư ng s ng. S lư ng covariates càngnhi u, cách phân chia càng ph c t p. Ch có cách duy nh t là ng u nhiên hóa(randomization) thì m i m b o tương ương gi a hai nhóm.Chương trình hu n luy n y khoa – YKHOA.NET Training – Nguy n Văn Tu n 1 M i chúng ta (trong th gi i 4 t ngư i) u là nh ng cá th duy nh t, hi u theonghĩa không có ai gi ng ai, và s “ c nh t vô nh ” ó ư c nh nghĩa b ng nh ngnh ng c i m và nh ng c tính liên quan n m i cá nhân. Có th hai ngư i có cùngchi u cao, cùng cân n ng, cùng tu i, nhưng hai ngư i ó có th khác nhau v các c i m lâm sàng khác, và nh t là khác nhau v môi trư ng s ng. Vì th , n u chúng ta ch n i tư ng d a vào m t hay hai c tính thì v n chưa , mà ph i ch n sao cho hoàn toànng u nhiên. ây là tri t lí ng sau c a các nghiên c u lâm sàng i ch ng ng u nhiên(randomized clinical trial). Qua nhi u năm kinh nghi m, y h c ã hoàn thi n và ch ngminh r ng cách ng u nhiên hóa th c s tương ng hóa các nhóm. Máy tính có th giúp chúng ta ch n hay phân chia ng u nhiên. i u c n thi t làchúng ta ph i có m t ph n m m th ng kê. ây, tôi s s d ng ph n m m R ng unhiên hóa. B n c mu n bi t thêm v R có th tham kh o cu n sách “Phân tích s li uvà t o bi u b ng R” c a tôi do Nhà xu t b n Khoa h c K thu t v a m i phát hànhnăm 2007.Phương pháp ch n ng u nhiên Quay l i câu h i trên, gi s b n c bi t r ng m i tháng s b nh nhân n khámlà 500 ngư i, và công trình nghiên c u c n 100 ngư i. Cách ch n ng u nhiên 100 b nhnhân có th ti n hành t ng bư c như sau: • Bư c 1: lên danh sách t 1 n 500 (t c qu n th nghiên c u). i v i R vi c này c c kì ơn gi n v i l nh: population selected và R s cho chúng ta bi t: [1] 42 172 31 22 234 432 75 190 386 183 64 291 139 323 356 68 462 485 [19] 61 253 456 484 337 363 488 136 498 113 117 197 378 406 256 476 466 351 [37] 95 1 218 300 219 69 28 43 250 239 326 303 84 210 3 162 493 36 [55] 425 368 182 233 57 311 51 282 93 100 130 70 18 74 446 376 321 103 [73] 125 344 500 391 34 161 78 349 252 265 147 289 9 342 231 395 73 13 [91] 180 400 6 414 367 137 81 155 360 187 (B n c có th không c n lưu ý n nh ng s như [1], [19], [37], v.v… vì ây là nh ng s cho chúng ta bi t v trí kh i u c a t ng dòng s li u). Theo k t qu trên, chúng ta nên ch n các b nh nhân s 42, 172, 31, v.v… Nhưng danh sách này khó s d ng, vì chúng ta bi t r ng b nh nhân n khám theo th t v i mã 1, 2, 3, …, 500. Vì th , c n ph i s p x p bi n selected theo th t , và hàm sort giúp chúng ta làm vi c này r t h u hi u: sort(selected) và R s cho chúng ta bi t: [1] 1 3 6 9 13 18 22 28 31 34 36 42 43 51 57 61 64 68 [19] 69 70 73 74 75 78 81 84 93 95 100 103 113 117 125 130 136 137 [37] 139 147 155 161 162 172 180 182 183 187 190 197 210 218 219 231 233 234 [55] 239 250 252 253 256 265 282 289 291 300 303 311 321 323 326 337 342 344 [73] 349 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: