Danh mục

LẬP TRÌNH CĂN BẢN - CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ C

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 236.46 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bộ chữ viết trong C bao gồm các ký tự sau:- 26 chữ cái latinh lớn A,B,C...Z- 26 chữ cái latinh nhỏ a,b,c ...z.- 10 chữ số thập phân 0,1,2...9.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LẬP TRÌNH CĂN BẢN - CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ C Bộ chữ viết trong C Bộ chữ viết trong C bao gồm các ký tự sau: lLẬP TRÌNH CĂN BẢN 26 chữ cái latinh lớn A,B,C...Z l 26 chữ cái latinh nhỏ a,b,c ...z. l 10 chữ số thập phân 0,1,2...9. l CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA Các ký hiệu toán học: +, -, *, /, =, , ( , ) l NGÔN NGỮ C Các ký hiệu đặc biệt: . , : ; _ @ # $ ! ^ [ ] { } ... l Dấu cách hay khoảng trống. l Phân biệt chữ HOA và chữ thường ườ l 3 1Nội dung Các từ khóa trong C Từ khóa là các từ dành riêng của C: hàm, Bộ chữ viết trong C l l lệnh, thư viện,… l Các từ khóa Không được dùng từ khóa để đặt tên trong l l Cặp dấu chú thích chương trình. l Các kiểu dữ liệu sơ cấp chuẩn l Tên và hằng l Biến và biểu thức l Cấu trúc của một chương trình C 2 4Cặp dấu chú thích (comment) Kiểu số nguyên #include Được dùng để lưu các giá trị nguyên hay còn gọi là l #include kiểu đếm được. int main (){ char ten[50]; /* khai bao bien ten kieu char 50 ky tu */ printf(“Xin cho biet ten cua ban !”); scanf(“%s”,ten); /*Doc vao 1 chuoi la ten ban*/ printf(“Xin chao ban %s\n ”,ten); //Dung chuong trinh, cho go phim getch(); return 0; } Khi biên dịch các phần chú thích bị bỏ qua l l Dùng /* và */: chú thích dài nhiều dòng l Dùng //: chú thích chỉ 1 dòng 5 7Các kiểu dữ liệu sơ cấp chuẩn Kiểu số thực Được dùng để lưu các số thực hay các số có dấu Kiểu số nguyên (integer) l l chấm thập phân 1 byte, 2 byte và 4 byte l l Có dấu hay không dấu Kiểu số thực (real) l Dấu chấm động l l 4 byte, 8 byte và 10 byte Kiểu void l Kiểu rỗng: void l Có ý nghĩa là kiểu rỗng không chứa giá trị gì l Ví dụ: void main(){ l ….} 6 8 Kiểu enum (2)Hàm sizeof() Xác định kích thước 1 kiểu dữ liệu khi l chạy chương trình (runtime) l Cú pháp: sizeof(tên kiểu dữ liệu) l Kết quả trả về: số byte kích thước Ví dụ: l sizeof(int) sizeof(long double) 9 11Kiểu enum (1) Kiểu enum (3) enum gần gi ống với tiền xử lý #define. l l Cho phép định nghĩa 1 danh sách các bí danh (aliase) để trình bày các số nguyên. l Ví dụ: #define MON 1 #define TUE 2 #define WED 3 có thể dùng enum: enum week{ Mon=1, Tue, Wed, Thu, Fri Sat, Sun} days; Ưu điểm của enum so với #define là nó có phạm l vi, nghĩa là 1 bi ến chỉ có tác dụng trong khối nó được khai báo. 10 12Tên và hằng trong C Tên do người lập trình tự đặt Ví dụ: l l Tên (identifier) Tên đặt hợp lệ: Chieu_dai, Chieu_Rong, Chu_Vi l ...

Tài liệu được xem nhiều: