Lập trình hướng đối tượng C++ - Chương 4
Số trang: 8
Loại file: ppt
Dung lượng: 4.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu: Mô tả cách khai báo, định nghĩa, và gọi hàm. Khai báo hàm, định nghĩa hàm. Tham số, đối số, phạm vi. Biến tự động, biến thanh ghi, biến nội tuyến. Đối số mặc định, đối số hàng lệnh. Hàm là một phương thức để đóng gói quá trình tính toán dễ dàng sử dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình hướng đối tượng C++ - Chương 4 CHƯƠNG 4: HÀM (FUNCTION)Khoa Công Nghệ Thông Tin & Truyền ThôngĐại Học Cần Thơ 1Chương 4 Hàm Mục tiêu Mô tả cách khai báo, định nghĩa, và gọi hàm Nội dung Khai báo hàm, định nghĩa hàm Tham số, đối số, phạm vi Biến tự động, biến thanh ghi, biến nội tuyến Đối số mặc định, đối số hàng lệnh 2 Chương 4 Hàm Là Gì? Một phương thức để đóng gói quá trình tính toán dễ dàng sử dụng Định nghĩa hàm Sử dụng hàm Khai báo hàm Gọi hàm Tên hàm Tên hàm Các tham số của hàm ( ) Kiểu trả về của hàm Các đối số Định nghĩa hàm Nhận kết quả Các lệnh trả về của hàm 3 Chương 4 Ví Dụ Về Hàm Tên hàm Các tham số1 int Power(int base, unsigned int exponent) Khai báo hàm2 {3 int result = 1;4 for (int i = 0; i < exponent; ++i) 5 result *= base; Định nghĩa hàm 6 return result; 7 } 8 main (void) Các đối số 9 { 10 cout Chương 4 Phạm Vi Toàn Cục – Cục Bộ Phạm vi toàn cục int xyz = 1; // xyz là toàn cục void Foo (int xyz) // xyz là cục bộ cho thân của Được định nghĩa ở Foo { phạm vi chương if (xyz > 0) { double xyz =2; // xyz là cục bộ cho khối này trình cout Chương 4 Biến Tự Động – Thanh Ghi Biến tự động được xác định hoàn toàn tự động Ví dụ: int auto sum; Biến thanh ghi được lưu trữ trong thanh ghi để tăng hiệu xuất của chương trình Ví dụ: for (register int i = 0; i < n; ++i) sum += i; 6Chương 4 Hàm Nội Tuyến – Đệ Qui Sử dụng hàm Thuận lợi: chương trình dễ đọc, tăng khả năng sử dụng lại, tránh các hiệu ứng phụ Bất lợi: tốn chi phí cho việc gọi hàm Giải pháp: định nghĩa hàm là nội tuyến (inline) inline int Abs (int n) { return n > 0 ? n : -n; } Đệ qui int Factorial (unsigned int n) { Một hàm gọi chính nó } return n == 0 ? 1 : n * Factorial(n-1); 7Chương 4Đối Số Mặc Định - Hàng Lệnh Đối số mặc định bỏ bớt đi gánh nặng phải chỉ định các giá trị của đối số cho tất cả các tham số hàm Đối số hàng lệnh Có thể nhận không hay nhiều đối số từ hàng lệnh được tạo ra sẵn cho một chương trình C++ thông qua hàm main Ví dụ: int main (int argc, const char* argv[]); 8
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình hướng đối tượng C++ - Chương 4 CHƯƠNG 4: HÀM (FUNCTION)Khoa Công Nghệ Thông Tin & Truyền ThôngĐại Học Cần Thơ 1Chương 4 Hàm Mục tiêu Mô tả cách khai báo, định nghĩa, và gọi hàm Nội dung Khai báo hàm, định nghĩa hàm Tham số, đối số, phạm vi Biến tự động, biến thanh ghi, biến nội tuyến Đối số mặc định, đối số hàng lệnh 2 Chương 4 Hàm Là Gì? Một phương thức để đóng gói quá trình tính toán dễ dàng sử dụng Định nghĩa hàm Sử dụng hàm Khai báo hàm Gọi hàm Tên hàm Tên hàm Các tham số của hàm ( ) Kiểu trả về của hàm Các đối số Định nghĩa hàm Nhận kết quả Các lệnh trả về của hàm 3 Chương 4 Ví Dụ Về Hàm Tên hàm Các tham số1 int Power(int base, unsigned int exponent) Khai báo hàm2 {3 int result = 1;4 for (int i = 0; i < exponent; ++i) 5 result *= base; Định nghĩa hàm 6 return result; 7 } 8 main (void) Các đối số 9 { 10 cout Chương 4 Phạm Vi Toàn Cục – Cục Bộ Phạm vi toàn cục int xyz = 1; // xyz là toàn cục void Foo (int xyz) // xyz là cục bộ cho thân của Được định nghĩa ở Foo { phạm vi chương if (xyz > 0) { double xyz =2; // xyz là cục bộ cho khối này trình cout Chương 4 Biến Tự Động – Thanh Ghi Biến tự động được xác định hoàn toàn tự động Ví dụ: int auto sum; Biến thanh ghi được lưu trữ trong thanh ghi để tăng hiệu xuất của chương trình Ví dụ: for (register int i = 0; i < n; ++i) sum += i; 6Chương 4 Hàm Nội Tuyến – Đệ Qui Sử dụng hàm Thuận lợi: chương trình dễ đọc, tăng khả năng sử dụng lại, tránh các hiệu ứng phụ Bất lợi: tốn chi phí cho việc gọi hàm Giải pháp: định nghĩa hàm là nội tuyến (inline) inline int Abs (int n) { return n > 0 ? n : -n; } Đệ qui int Factorial (unsigned int n) { Một hàm gọi chính nó } return n == 0 ? 1 : n * Factorial(n-1); 7Chương 4Đối Số Mặc Định - Hàng Lệnh Đối số mặc định bỏ bớt đi gánh nặng phải chỉ định các giá trị của đối số cho tất cả các tham số hàm Đối số hàng lệnh Có thể nhận không hay nhiều đối số từ hàng lệnh được tạo ra sẵn cho một chương trình C++ thông qua hàm main Ví dụ: int main (int argc, const char* argv[]); 8
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thủ thuật máy tính công nghệ thông tin tin học quản trị mạng computer networkTài liệu liên quan:
-
52 trang 433 1 0
-
24 trang 359 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 320 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 310 0 0 -
74 trang 303 0 0
-
96 trang 298 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 291 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 286 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 277 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 270 0 0