Lập trình trong môi trường .NET - Nguyên tắc sử dụng .NET
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 133.24 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong bất kỳ ngôn ngữ phát triển thường nảy sinh các kiểu lập trình truyền thống. Những kiểu này không phải là phần của chính ngôn ngữ đó mà nó là những qui tắc như đặt tên biến, phương thức, thuộc tính. Nếu các nhà phát triển đều sử dụng một qui tắc thì chương trình sẽ làm người khác dễ hiểu hơn. Bất cứ nơi đâu với nhiều ngôn ngữ, các quy tắc sử dụng chỉ đưa ra khi ngôn ngữ được sử dụng. Với C# và các ngôn ngữ.NET đã viết một nguyên tắc sử dụng toàn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình trong môi trường .NET - Nguyên tắc sử dụng .NET Lập trình trong môi trường .NET Nguyên tắc sử dụng .NETTrong bất kỳ ngôn ngữ phát triển thường nảy sinh các kiểu lập trình truyềnthống. Những kiểu này không phải là phần của chính ngôn ngữ đó mà nó lànhững qui tắc như đặt tên biến, phương thức, thuộc tính. Nếu các nhà pháttriển đều sử dụng một qui tắc thì chương trình sẽ làm người khác dễ hiểuhơn.Bất cứ nơi đâu với nhiều ngôn ngữ, các quy tắc sử dụng chỉ đưa ra khi ngônngữ được sử dụng. Với C# và các ngôn ngữ.NET đã viết một nguyên tắc sửdụng toàn diện trong phần tài liệu MSDN. Những qui tắc đã phát triển vớitầm ngắm 20 năm trong lập trình hướng đối tượng và khi một kết quả đãđược suy nghĩ cẩn thận và xuất hiện để tiếp đón nhà phát triển dân chúng đểxét đoán bởi những nhóm mới. Sau đây là những quy tắc thông dụng trên thếgiới:Qui tắc đặt tên:Để làm cho chương trình của bạn dễ hiểu thì phải biết cách chọn tên của cácthành phần như biến, phương thức, thuộc tính, lớp, namespace vàenumeration.Nếu các tên của các thành phần bạn đặt đều phản ánh mục đích của nó thìchương trình sẽ dễ hiểu. Trong .NET framework tên của biến phải phản ánhmục đích của các thể hiện của biến đó và không trùng với kiểu dữ liệu.Hãy xem một vài điều bạn cần chú ý khi đặt tên:Thể hiện của tên:Trong hầu hết mọi trường hợp chúng ta theo thể hiện của tên trong Pascal.Tức là ký tự đầu tiên của mỗi từ trong tên phải viết hoa. Bạn không nên viếttên dùng các dấu gạch dưới như employee_salary. Trong C#, bạn cũngkhông nên viết tên của các hằng số điều là ký tự viết hoa.Có vài trường hợp bạn nên sử dụng camel casing. Camel casing cũng nhưPascal casing ngoại trừ nó không viết hoa ký tự đầu tiên của từ đầu tiên. Có2 trường hơp:Tên của mọi thông số nên là camel_casedRecordSale(string salesmanName, int quantity);Bạn nên sử dụng camel casing khi để phân biệt giữa hai thành phần cùngtên: private string employeeName; public string EmployeeName { get {return employeeName; } }Bạn nên sử dụng camel_cased khi khai báo các thành phần private và Pascalcased cho các thành phần public và protected để các lớp khác sử dụng đoạnmã của bạn chỉ thấy những tên kiểu Pascal_cased.Kiểu tên:Bạn nên chắc chắn về kiểu của tên, ví dụ bạn có một phương thức có tên:ShowConfirmationDialog(), thì bạn không nên đặt tên phương thức như sau:ShowDialogWarning(), or WarningDialogShow() mà phải đặt như thế này:ShowWarningDialog().Tên của Namespace :Tên của namespace thì rất quan trọng để thiết kế cẩn thận nhằm tránh các rủiro trùng tên với một namspace khác khi ai đó sử dụng. Chú ý tên củanamespace chỉ để .NET phân biệt tên của các đối tượng trong nhữngassemblies chia sẽ. Vì thế nếu bạn sử dụng cùng tên namespace cho gói phầnmềm như những gói khác và cả hai gói cùng được cài đặt trên một máy thìbạn sẽ gặp một số vấn đề. Microsoft giới thiệu tên của các namespace bắtđầu bằng: . dụ: víWeaponsOfDestructionCorp.RayGunControllers, orWeaponsOfDestructionCorp.Viruses.Tên và từ khoá:Sau đây là bảng dãy từ khoá và các hàm tiêu chuẩn:Abs Do Loc RGBAdd Double Local RightAddHandler Each Lock RmDirAddressOf Else LOF RndAlias ElseIf Log RTrimAnd Empty Long SaveSettingsAnsi End Loop SecondAppActivate Enum LTrim SeekAppend EOF Me SelectAs Erase Mid SetAttrAsc Err Minute SetExceptionAssembly Error MIRR SharedAtan Event MkDir ShellAuto Exit Module ShortBeep Exp Month SignBinary Explicit MustInherit SinBitAnd ExternalSource MustOverride SingleBitNot False MyBase SLNBitOr FileAttr MyClass SpaceBitXor FileCopy Namespace SpcBoolean FileDateTime New SplitByRef FileLen Next SqrtByte Filter Not StaticByVal Finally Nothing StepCall Fix NotInheritable StopCase For NotOverridable StrCatch Format Now StrCompCBool FreeFile NPer StrConvCByte Friend NPV StrictCDate Function Null StringCDbl FV Object ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình trong môi trường .NET - Nguyên tắc sử dụng .NET Lập trình trong môi trường .NET Nguyên tắc sử dụng .NETTrong bất kỳ ngôn ngữ phát triển thường nảy sinh các kiểu lập trình truyềnthống. Những kiểu này không phải là phần của chính ngôn ngữ đó mà nó lànhững qui tắc như đặt tên biến, phương thức, thuộc tính. Nếu các nhà pháttriển đều sử dụng một qui tắc thì chương trình sẽ làm người khác dễ hiểuhơn.Bất cứ nơi đâu với nhiều ngôn ngữ, các quy tắc sử dụng chỉ đưa ra khi ngônngữ được sử dụng. Với C# và các ngôn ngữ.NET đã viết một nguyên tắc sửdụng toàn diện trong phần tài liệu MSDN. Những qui tắc đã phát triển vớitầm ngắm 20 năm trong lập trình hướng đối tượng và khi một kết quả đãđược suy nghĩ cẩn thận và xuất hiện để tiếp đón nhà phát triển dân chúng đểxét đoán bởi những nhóm mới. Sau đây là những quy tắc thông dụng trên thếgiới:Qui tắc đặt tên:Để làm cho chương trình của bạn dễ hiểu thì phải biết cách chọn tên của cácthành phần như biến, phương thức, thuộc tính, lớp, namespace vàenumeration.Nếu các tên của các thành phần bạn đặt đều phản ánh mục đích của nó thìchương trình sẽ dễ hiểu. Trong .NET framework tên của biến phải phản ánhmục đích của các thể hiện của biến đó và không trùng với kiểu dữ liệu.Hãy xem một vài điều bạn cần chú ý khi đặt tên:Thể hiện của tên:Trong hầu hết mọi trường hợp chúng ta theo thể hiện của tên trong Pascal.Tức là ký tự đầu tiên của mỗi từ trong tên phải viết hoa. Bạn không nên viếttên dùng các dấu gạch dưới như employee_salary. Trong C#, bạn cũngkhông nên viết tên của các hằng số điều là ký tự viết hoa.Có vài trường hợp bạn nên sử dụng camel casing. Camel casing cũng nhưPascal casing ngoại trừ nó không viết hoa ký tự đầu tiên của từ đầu tiên. Có2 trường hơp:Tên của mọi thông số nên là camel_casedRecordSale(string salesmanName, int quantity);Bạn nên sử dụng camel casing khi để phân biệt giữa hai thành phần cùngtên: private string employeeName; public string EmployeeName { get {return employeeName; } }Bạn nên sử dụng camel_cased khi khai báo các thành phần private và Pascalcased cho các thành phần public và protected để các lớp khác sử dụng đoạnmã của bạn chỉ thấy những tên kiểu Pascal_cased.Kiểu tên:Bạn nên chắc chắn về kiểu của tên, ví dụ bạn có một phương thức có tên:ShowConfirmationDialog(), thì bạn không nên đặt tên phương thức như sau:ShowDialogWarning(), or WarningDialogShow() mà phải đặt như thế này:ShowWarningDialog().Tên của Namespace :Tên của namespace thì rất quan trọng để thiết kế cẩn thận nhằm tránh các rủiro trùng tên với một namspace khác khi ai đó sử dụng. Chú ý tên củanamespace chỉ để .NET phân biệt tên của các đối tượng trong nhữngassemblies chia sẽ. Vì thế nếu bạn sử dụng cùng tên namespace cho gói phầnmềm như những gói khác và cả hai gói cùng được cài đặt trên một máy thìbạn sẽ gặp một số vấn đề. Microsoft giới thiệu tên của các namespace bắtđầu bằng: . dụ: víWeaponsOfDestructionCorp.RayGunControllers, orWeaponsOfDestructionCorp.Viruses.Tên và từ khoá:Sau đây là bảng dãy từ khoá và các hàm tiêu chuẩn:Abs Do Loc RGBAdd Double Local RightAddHandler Each Lock RmDirAddressOf Else LOF RndAlias ElseIf Log RTrimAnd Empty Long SaveSettingsAnsi End Loop SecondAppActivate Enum LTrim SeekAppend EOF Me SelectAs Erase Mid SetAttrAsc Err Minute SetExceptionAssembly Error MIRR SharedAtan Event MkDir ShellAuto Exit Module ShortBeep Exp Month SignBinary Explicit MustInherit SinBitAnd ExternalSource MustOverride SingleBitNot False MyBase SLNBitOr FileAttr MyClass SpaceBitXor FileCopy Namespace SpcBoolean FileDateTime New SplitByRef FileLen Next SqrtByte Filter Not StaticByVal Finally Nothing StepCall Fix NotInheritable StopCase For NotOverridable StrCatch Format Now StrCompCBool FreeFile NPer StrConvCByte Friend NPV StrictCDate Function Null StringCDbl FV Object ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lập trình tài liệu lập trình kỹ thuật lập trình giáo trình C ngôn ngữ lập trình C tự học lập trình với CGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 250 0 0 -
101 trang 198 1 0
-
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 190 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 181 0 0 -
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật giấu tin trong ảnh Gif
33 trang 149 0 0 -
Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
30 trang 149 0 0 -
Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình C: Phần 1 - Quách Tuấn Ngọc
211 trang 148 0 0 -
161 trang 129 1 0
-
Giáo trình Lập trình C căn bản - HanoiAptech Computer Education Center
136 trang 119 0 0 -
Bài giảng lập trình c căn bản - Trường Apptech - Chương 4
27 trang 117 0 0