Lập trình với ngôn ngữ C phần 5
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 230.96 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu lập trình với ngôn ngữ c phần 5, công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình với ngôn ngữ C phần 5Bài 5 Toán tử và Biểu thứcMục tiêu:Kết thúc bài học này, bạn có thể: Sử dụng được các toán tử số học, so sánh và luận lý Chuyển đổi các kiểu dữ liệu Nắm được thứ tự ưu tiên giữa các toán tử.Các bước trong chương này đã được nghiên cứu kỹ và giải thích chi tiết để chúng ta có thể hiểu rõ vàáp dụng chúng một cách hoàn chỉnh.Ta hãy theo các bước cẩn thận.Phần I - Trong thời gian 1 giờ 30 phút đầu:Ví dụ 1:Trong chương này, ta sẽ viết một chương trình tính toán tiền lãi đơn giản (lãi thuần chưa tính tiền vốnvào) khi ta vay tiền.Công thức để tính toán là p * n * r /100. Ở đây ‘p’ có nghĩa là tiền vốn, ‘n’ là số năm và ‘r’ có nghĩalà tỉ lệ lãi suất.Chương trình khai báo ba biến số thực ‘float’ có tên là p, n và r. Chú ý rằng, các biến được khai báotrên cùng một dòng mã thì ta dùng dấu phẩy (,) để phân chia chúng với nhau. Mỗi biến trên được gánmột giá trị.Xét dòng mã sau:printf(“ Amount is: %f”, p*n*r/100);Trong printf() ở trên, chúng ta đã dùng ‘%f’ để hiển thị giá trị của biến kiểu float (số thực), giá trị biếnnày là p*n*r/100, công thức dùng tính lãi đơn giản được đưa vào trong printf(). Đó là p, n và r đượcnhân với nhau và kết quả được chia cho 100. Như vậy printf() sẽ hiển thị lãi đơn.Gọi Borland C.5.1 Tính lãi đơn1. Tạo ra một tập tin mới.2. Gõ đoạn mã sau trong ‘Edit window’:#include #include void main(){ float p, n, r; clrscr(); p = 1000; n = 2.5;Toán tử và biểu thức 61 r = 10.5; printf(“ Amount is: %f”, p*n*r/100);}3. Lưu tập tin với tên simple.c.4. Biên dịch tập tin simple.c.5. Thực thi chương trình simple.c.6. Trở về trình soạn thảo.Kết quả: The Amount is: 262.5000005.2 Dùng toán tử số họcTrong phần này ta sẽ viết một chương trình có sử dụng toán tử số học.Chương trình này khai báo bốn biến số nguyên tên là a, b, c và d. Giá trị sẽ gán cho các biến a, b và clà:a = 50, b = 24, c = 68Xét dòng mã sau:d = a*b+c/2;a nhân với b. c chia cho 2. Kết quả của a*b được cộng với thương số của c/2. Giá trị này sẽ gán cho dqua toán tử (=). Biểu thức được tính như sau: 1. 50 * 24 = 1200 2. 68 / 2 = 34 3. 1200 + 34 = 1234 4. d = 1234‘printf( )’ : hiển thị giá trị của biến d.Xét biểu thức:d = a*(b+c+(a-c)*b);Ở đây dấu ngoặc đơn trong cùng có độ ưu tiên cao nhất. Do vậy, (a-c) được tính trước. Sau đó, tínhtới các dấu ngoặc đơn ngoài. Kết quả của (a-c) được nhân cho b bởi vì ‘*’ có độ ưu tiên cao hơn ‘-‘ và‘+’. Biểu thức được tính như dưới đây: 1. d = 50 * (24 + 68 + (50 - 68) * 24) 2. d = 50 * (24 + 68 + (-18) * 24) 3. d = 50 * (24 + 68 + (-432)) 4. d = 50 * (92 - 432) 5. d = 50 * (-340)62 Lập trình cơ bản C 6. d = -17000Các biểu thức khác được tính tùy vào các toán tử đã được dùng. Kết quả được hiển thị bởi lệnh‘printf()’.1.Tạo mới một tập tin.2. Gõ đoạn mã sau trong ‘Edit window’:#include #include void main(){ int a,b,c,d; clrscr(); a = 50; b = 24; c = 68; d = a*b+c/2; printf(“ The value after a*b+c/2 is: %d”, d); d = a%b; printf(“ The value after a mod b is: %d”, d); d = a*b-c; printf(“ The value after a*b-c is: %d”, d); d = a/b+c; printf(“ The value after a/b+c is: %d”, d); d = a+b*c; printf(“ The value after a+b*c is: %d”, d); d = (a+b)*c; printf(“ The value after (a+b)*c is: %d”, d); d = a*(b+c+(a-c)*b); printf(“ The value after a*(b+c+(a-c)*b) is: %d”, d);}3. Lưu tập tin với tên arith.c.4. Biên dịch tập tin arith.c.5. Thực thi chương trình arith.c.6. Trở về trình soạn thảo.Kết quả xuất: The value after a*b+c/2 is: 1234 The value after a mod b is: 2 The value after a*b-c is: 1132 The value after a/b+c is: 70 The value after a+b*c is: 1682 The value after (a+b)*c is: 5032Toán tử và biểu thức 63 The value after a*(b+c+(a-c)+b) is: -170005.3 Dùng toán tử so sánh và luận lýTrong phần này chúng ta sẽ viết một chương trình sử dụng toán tử so sánh và toán tử luận lý.Ba biến số nguyên tên là a, b và c được khai báo trong chương trình này. Các giá trị gán cho biến nhưsau: a = 5, b = 6 & c = 7.Xét những dòng mã sau:1. a + b >= c;Ðầu tiên, a+b sẽ được tính (toán tử số học có độ ưu tiên cao hơn toán tử so sánh), kết quả là 11. Kế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình với ngôn ngữ C phần 5Bài 5 Toán tử và Biểu thứcMục tiêu:Kết thúc bài học này, bạn có thể: Sử dụng được các toán tử số học, so sánh và luận lý Chuyển đổi các kiểu dữ liệu Nắm được thứ tự ưu tiên giữa các toán tử.Các bước trong chương này đã được nghiên cứu kỹ và giải thích chi tiết để chúng ta có thể hiểu rõ vàáp dụng chúng một cách hoàn chỉnh.Ta hãy theo các bước cẩn thận.Phần I - Trong thời gian 1 giờ 30 phút đầu:Ví dụ 1:Trong chương này, ta sẽ viết một chương trình tính toán tiền lãi đơn giản (lãi thuần chưa tính tiền vốnvào) khi ta vay tiền.Công thức để tính toán là p * n * r /100. Ở đây ‘p’ có nghĩa là tiền vốn, ‘n’ là số năm và ‘r’ có nghĩalà tỉ lệ lãi suất.Chương trình khai báo ba biến số thực ‘float’ có tên là p, n và r. Chú ý rằng, các biến được khai báotrên cùng một dòng mã thì ta dùng dấu phẩy (,) để phân chia chúng với nhau. Mỗi biến trên được gánmột giá trị.Xét dòng mã sau:printf(“ Amount is: %f”, p*n*r/100);Trong printf() ở trên, chúng ta đã dùng ‘%f’ để hiển thị giá trị của biến kiểu float (số thực), giá trị biếnnày là p*n*r/100, công thức dùng tính lãi đơn giản được đưa vào trong printf(). Đó là p, n và r đượcnhân với nhau và kết quả được chia cho 100. Như vậy printf() sẽ hiển thị lãi đơn.Gọi Borland C.5.1 Tính lãi đơn1. Tạo ra một tập tin mới.2. Gõ đoạn mã sau trong ‘Edit window’:#include #include void main(){ float p, n, r; clrscr(); p = 1000; n = 2.5;Toán tử và biểu thức 61 r = 10.5; printf(“ Amount is: %f”, p*n*r/100);}3. Lưu tập tin với tên simple.c.4. Biên dịch tập tin simple.c.5. Thực thi chương trình simple.c.6. Trở về trình soạn thảo.Kết quả: The Amount is: 262.5000005.2 Dùng toán tử số họcTrong phần này ta sẽ viết một chương trình có sử dụng toán tử số học.Chương trình này khai báo bốn biến số nguyên tên là a, b, c và d. Giá trị sẽ gán cho các biến a, b và clà:a = 50, b = 24, c = 68Xét dòng mã sau:d = a*b+c/2;a nhân với b. c chia cho 2. Kết quả của a*b được cộng với thương số của c/2. Giá trị này sẽ gán cho dqua toán tử (=). Biểu thức được tính như sau: 1. 50 * 24 = 1200 2. 68 / 2 = 34 3. 1200 + 34 = 1234 4. d = 1234‘printf( )’ : hiển thị giá trị của biến d.Xét biểu thức:d = a*(b+c+(a-c)*b);Ở đây dấu ngoặc đơn trong cùng có độ ưu tiên cao nhất. Do vậy, (a-c) được tính trước. Sau đó, tínhtới các dấu ngoặc đơn ngoài. Kết quả của (a-c) được nhân cho b bởi vì ‘*’ có độ ưu tiên cao hơn ‘-‘ và‘+’. Biểu thức được tính như dưới đây: 1. d = 50 * (24 + 68 + (50 - 68) * 24) 2. d = 50 * (24 + 68 + (-18) * 24) 3. d = 50 * (24 + 68 + (-432)) 4. d = 50 * (92 - 432) 5. d = 50 * (-340)62 Lập trình cơ bản C 6. d = -17000Các biểu thức khác được tính tùy vào các toán tử đã được dùng. Kết quả được hiển thị bởi lệnh‘printf()’.1.Tạo mới một tập tin.2. Gõ đoạn mã sau trong ‘Edit window’:#include #include void main(){ int a,b,c,d; clrscr(); a = 50; b = 24; c = 68; d = a*b+c/2; printf(“ The value after a*b+c/2 is: %d”, d); d = a%b; printf(“ The value after a mod b is: %d”, d); d = a*b-c; printf(“ The value after a*b-c is: %d”, d); d = a/b+c; printf(“ The value after a/b+c is: %d”, d); d = a+b*c; printf(“ The value after a+b*c is: %d”, d); d = (a+b)*c; printf(“ The value after (a+b)*c is: %d”, d); d = a*(b+c+(a-c)*b); printf(“ The value after a*(b+c+(a-c)*b) is: %d”, d);}3. Lưu tập tin với tên arith.c.4. Biên dịch tập tin arith.c.5. Thực thi chương trình arith.c.6. Trở về trình soạn thảo.Kết quả xuất: The value after a*b+c/2 is: 1234 The value after a mod b is: 2 The value after a*b-c is: 1132 The value after a/b+c is: 70 The value after a+b*c is: 1682 The value after (a+b)*c is: 5032Toán tử và biểu thức 63 The value after a*(b+c+(a-c)+b) is: -170005.3 Dùng toán tử so sánh và luận lýTrong phần này chúng ta sẽ viết một chương trình sử dụng toán tử so sánh và toán tử luận lý.Ba biến số nguyên tên là a, b và c được khai báo trong chương trình này. Các giá trị gán cho biến nhưsau: a = 5, b = 6 & c = 7.Xét những dòng mã sau:1. a + b >= c;Ðầu tiên, a+b sẽ được tính (toán tử số học có độ ưu tiên cao hơn toán tử so sánh), kết quả là 11. Kế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật lập trình Phần cứng Công nghệ thông tin Tin học Quản trị mạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 430 1 0
-
24 trang 355 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 314 0 0 -
74 trang 300 0 0
-
96 trang 293 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 289 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 281 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 275 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 269 1 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 265 0 0