Thông tin tài liệu:
Windows Service, còn g i là NT Service, tr c đây đ ọ ướ ượctạo bằng C++ sử dụng cho hệ điều hành Windows NT,Windows 2000 và XP.Windows Service được xem như là một loại ứng dụngWindows, không có giao diện, chạy thường trú, và giaotiếp với các ứng dụng khác hoặc người sử dụng thông quacác lời gọi hàm nảy sinh do sự kiện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình windows service với .net frame workLập Trình WINDOWS SERVICE Với .NET FrameWorkTổng quan Windows Service, còn gọi là NT Service, trước đây đượctạo bằng C++ sử dụng cho hệ điều hành Windows NT,Windows 2000 và XP. Windows Service được xem như là một loại ứng dụngWindows, không có giao diện, chạy thường trú, và giaotiếp với các ứng dụng khác hoặc người sử dụng thông quacác lời gọi hàm nảy sinh do sự kiện. Windows trao đổi thông tin với môi trường bên ngoài quacơ chế thông điệp hay ghi chú sự kiện (event log). Ví dụ : ta cần xử lý thông tin trên các file được gởi về từInternet thông qua FTP, thời điểm file được gởi về khôngđược biết trước : cần một service thường trú để kiểm traluồng file từ FTP, và có hành động xử lý thích hợp.Tạo Windows Service từ Visual Studio.NET project mới với loại project là Windows Service, đặt Tạotên là LearningVBservice Double click vào cửa sổ Service1.vb[Design] để vào cửasổ mã của Service1.vb Đổi tên dòng Public Class Service1 thành Public ClassUsageMonitor Click vào region mã Component Designer generated code đểmở vùng mã của Service do VB phát sinh tự động. Trong hàm Main, sửa dòng mãServicesToRun = New System.ServiceProcess.ServiceBase() {New Service1}ThànhServicesToRun = New System.ServiceProcess.ServiceBase() {New UsageMonitor} Trong hàm InitializeComponent, sửa dòng mãMe.ServiceName = Service1“ThànhMe.ServiceName = “UsageMonitor“ Trở về cửa sổ Service1.vb[Designer], mở ToolBox Component, kéo thả điểu khiển Timer vàPerformanceCounter lên Designer Đặt tính chất Interval của điều khiển Timer1 thành 1000(miligiây). Đặt các tính chất của điều khiển PerformanceCounter1 thành: CategoryName thành “processor”, CounterName thành “% Processor Time” InstanceName thành “_Total” MachineName thành Viết mã cho sự kiện Elaspe của điều khiển Timer1 : Viết mã cho hàm OnStart của service : Viết mã cho hàm OnStop, OnContinue của service : Click phải chuột lên cửa sổ Service1.vb [Design], chọnAdd Installer, thành phần ProjectInstaller được thêm vàoproject : Thành phần ServiceInstaller sử dụng để cài đặt ServiceUsageMonitor vào hệ điều hành. Thành phần ProcessServiceInstaller sử dụng để cài đặttiến trình (process) quản lý service UsageMonitor.Biên dịch Windows Service Chọn menu Project Project Properties, định lại mụcStartup object là UsageMonitor. Chọn menu Debug Start để tiến hành biên dịch. Sau khi biên dịch thành công, màn hình hiện ra thông báocho biết rằng cần phải được cài đặt vào hệ điều hành sửdụng công cụ installutil.exe. Sử dụng Windows Exloprer, tìm file InstallUtil.exe trongfolder C:WINDOWSMicrosoft.NETFrameworkv1.1.4322(hoặc dùng chức năng search của Windows). Copy file này vào thư mục bin của project LearningVBServiceDebug Windows Service Khởi động ứng dụng Command Prompt của Windows: từWindows XP, chọn Start All Programs Accessories Command Prompt. Trong Command Prompt, chuyển sang folder của projectLearningVBservice. Gõ dòng lệnh : installutil LearningVBservice.exe Màn hình hiện ra hộp thoại yêu cầu, gõ vào username vàpassword của máy tính được phép cài đặt service. Sau khi cài đặt service thành công, cửa sổ CommandPrompt hiện ra thông báo : The Commit phase completed successfully. The transacted install has completed.