Danh mục

LIPANTHYL (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 153.59 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chứng tăng cholestérol máu (type IIa) và tăng triglycéride máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hoặc phối hợp (type IIb và III) ở người lớn, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng không hiệu quả (nhất là sau khi áp dụng chế độ ăn kiêng mà cholestérol máu vẫn còn cao hay khi có những yếu tố nguy cơ phối hợp).Duy trì chế độ ăn kiêng luôn luôn cần thiết.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Suy gan.- Suy thận.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG- Dùng fibrate có thể gây một số tổn thương cơ....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LIPANTHYL (Kỳ 2) LIPANTHYL (Kỳ 2) CHỈ ĐỊNH Chứng tăng cholestérol máu (type IIa) và tăng triglycéride máu nội sinhđơn lẻ (type IV) hoặc phối hợp (type IIb và III) ở người lớn, sau khi đã áp dụngchế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng không hiệu quả (nhất là sau khi ápdụng chế độ ăn kiêng mà cholestérol máu vẫn còn cao hay khi có những yếu tốnguy cơ phối hợp). Duy trì chế độ ăn kiêng luôn luôn cần thiết. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Suy gan. - Suy thận. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG - Dùng fibrate có thể gây một số tổn thương cơ. Các tổn thương này có thểxảy ra thường hơn trong trường hợp có hạ albumine máu. - Tổn thương cơ thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị đau cơ lan tỏa vàgây cảm giác đau cơ và/hoặc tăng đáng kể créatine-kinase có nguồn gốc cơ (hàmlượng cao hơn bình thường khoảng 5 lần) ; trong những trường hợp này cần phảingưng điều trị. - Ngoài ra, nguy cơ bị tổn thương cơ có thể tăng lên trong trường hợp dùngphối hợp với một fibrate khác hoặc với chất ức chế HMG Co-A réductase (xemTương tác thuốc). THẬN TRỌNG LÚC DÙNG - Nếu sau 3 đến 6 tháng điều trị mà nồng độ lipide huyết thanh vẫn khônggiảm một cách khả quan, phải xét đến các phương pháp điều trị bổ sung hay thaybằng các phương pháp điều trị khác. - Tăng lượng transaminase, thường là tạm thời. Do đó, cần kiểm tra mộtcách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị ;ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường. - Nếu có phối hợp với thuốc uống chống đông máu, nên tăng cường theodõi hàm lượng prothrombine thể hiện qua chỉ số INR (xem Tương tác thuốc). LÚC CÓ THAI Các kết quả nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có tác động gâyquái thai. Trong lâm sàng, không thấy thuốc gây dị dạng hoặc độc tính cho thai. Tuynhiên, không loại trừ được các nguy cơ khi dùng cho phụ nữ có thai. Không chỉ định dùng fibrate trong lúc mang thai, trừ khi triglycéride máutăng rất cao (> 10 g/l) sau khi dùng chế độ ăn kiêng vẫn không điều chỉnh được vàcó nguy cơ viêm tụy cấp. LÚC NUÔI CON BÚ Vì thiếu thông tin về sự bài tiết của fénofibrate qua sữa mẹ, không nên chỉđịnh fénofibrate cho bà mẹ nuôi con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC Chống chỉ định phối hợp : - Perhexiline : có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong. Không nên phối hợp : - Các fibrate khác, các chất ức chế HMG Co-A réductase : có nguy cơ phốihợp các tác dụng ngoại ý trên cơ. Thận trọng khi phối hợp : - Thuốc uống chống đông máu : tăng tác dụng của thuốc uống chống đôngmáu và tăng nguy cơ xuất huyết (do cạnh tranh liên kết với protéine huyết tương). Kiểm tra thường hơn chỉ số INR và điều chỉnh liều của thuốc uống chốngđông máu trong thời gian điều trị bằng fénofibrate và 8 ngày sau khi ngưng điều trịbằng thuốc này. TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Như với tất cả fibrate, đôi khi có ghi nhận gây tổn thương cơ (đau cơ lantỏa, có cảm giác đau, yếu ớt), ngoại lệ có thể gây tiêu cơ, đôi khi trầm trọng. Đa sốthường tự hồi phục khi ngưng thuốc (xem Chú ý đề phòng). - Một số tác dụng ngoại ý khác ít xảy ra và thường là nhẹ, gồm : - rối loạn tiêu hóa ở dạ dày hoặc ở ruột, kiểu gây khó tiêu, - tăng transaminase (xem Thận trọng lúc dùng), - dị ứng ở da. - Tăng chỉ số sinh sỏi mật khi điều trị kéo dài với clofibrate. Tương tự,không thể loại trừ nguy cơ này đối với các loại fibrate khác. Tuy nhiên, nghiêncứu trên 100 đối tượng, không thấy tăng sỏi mật sau 6 năm điều trị với Lipanthyl. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Phối hợp với chế độ ăn kiêng. Uống thuốc trong bữa ăn chính. Người lớn : 300 mg/ngày (1 viên 300 mg hoặc 3 viên 100 mg). Trẻ em trên 10 tuổi : tối đa 5 mg/kg/ngày, tương ứng với 1 viên 100 mg/20kg cân nặng. Dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa. ...

Tài liệu được xem nhiều: