Thông tin tài liệu:
Tên gốc: LisinoprilTên thương mại: ZESTRIL, PRIVINILNhóm thuốc và cơ chế: Lisinopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (chất ức chế ACE). Khi enzym này bị lisinopril ức chế, angiotensin trong cơ thể không chuyển được thành dạng hoạt động. Angiotensin gây co thắt mạch và làm tǎng huyết áp. Lisinopril làm giảm huyết áp.Điều thú vị là thuốc này và các thuốc khác thuộc nhóm này được triển khai từ nọc một loài rắn độc của Braxin. Nhóm thuốc này được dùng để kiểm soát huyết áp và suy tim ứ huyết.Kê đơn: CóDạng dùng: Viên nén...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lisinopril Lisinopril Tên gốc: Lisinopril Tên thương mại: ZESTRIL, PRIVINIL Nhóm thuốc và cơ chế: Lisinopril là một chất ức chế men chuyểnangiotensin (chất ức chế ACE). Khi enzym này bị lisinopril ức chế, angiotensintrong cơ thể không chuyển được thành dạng hoạt động. Angiotensin gây co thắtmạch và làm tǎng huyết áp. Lisinopril làm giảm huyết áp. Điều thú vị là thuốc này và các thuốc khác thuộc nhóm này được triển khaitừ nọc một loài rắn độc của Braxin. Nhóm thuốc này được dùng để kiểm soáthuyết áp và suy tim ứ huyết. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén 5mg, 10mg, 20mg và 40mg. Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo nhiệt độ 15-30oC. Chỉ định: Lisinopril được dùng để kiểm soát tǎng huyết áp và suy tim. Cách dùng: Nên uống lisinopril theo liều chỉ dẫn của thầy thuốc. Có thểuống lisinopril cùng hoặc không cùng đồ ǎn. Nên uống lisinopril vào giờ nhất địnhhằng ngày để duy trì nồng độ thích hợp trong máu. Nên uống lisinopril cách cácthuốc chống acid ít nhất là 2 giờ. Khi dừng thuốc thường phải giảm liều từ từ. Tương tác thuốc: Những liều đầu tiên của lisinopril hoặc bất kỳ chất ứcchế ACE nào khác nên dùng dưới sự theo dõi của thầy thuốc. Ngừng lisinopril nếucó cảm giác hoặc bị phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Lisinopril gây phản ứng dị ứng.Những liều đầu tiên có thể gây chóng mặt. Hỏi dược sĩ của bạn về những tươngtác khác của thuốc. Đối với phụ nữ có thai: Không nên uống lisinopril khi có thai. Tác dụng phụ: Một tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nguy hiểm là giảm bạchcầu. Ho là một tác dụng phụ của thuốc này. Đôi khi có thể xảy ra phản ứng dị ứngnặng (phản vệ) và mày đay. Lisinopril có thể làm giảm chức nǎng thận và tất cả những người dùngthuốc này đều cần theo dõi chức nǎng thận. Thuốc hiếm khi gây buồn nôn, đauđầu, lo âu, mất ngủ, đờ đẫn, sung huyết mũi và rối loạn chức nǎng tình dục. Nóichung nên tránh bổ sung kali. Các thuốc lợi tiểu giữ kali, như DYAZID, có thểlàm kali tǎng đến mức nguy hiểm trong khi uống lisinopril. Lisinopril và hydrochlorothiazid Tên gốc: Lisinopril và hydrochlorothiazid Tên thương mại: ZESTORETIC, PRINZIDE Nhóm thuốc và cơ chế: ZESTORETIC và PRINZIDE là những phối hợpgồm hai thuốc lisinopril và hydrochlorothiazid được dùng trong điều trị cao huyếtáp. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén 12,5mg hydrochlorothiazid/10mg lisinopril, 12,5mghydrochlorothiazid/20mg lisinopril, 25mg hydrochlorothiazid/20mg lisinopril. Bảo quản: Nên bảo quản ZESTORETIC và PRINZIDE ở nhiệt độ 15-30oC, tránh ánh nắng quá mức và tránh ẩm. Chỉ định: ZESTORETIC và PRINZIDE được dùng điều trị cao huyết áp. Cách dùng: Liều ZESTORETIC và PRINZIDE phù hợp với nhu cầu củatừng bệnh nhân. Tương tác thuốc: Xin xem từng thuốc thành phần. Đối với phụ nữ có thai: Xin xem từng thuốc thành phần.Đối với mẹ cho con bú: Xin xem từng thuốc thành phầnTác dụng phụ: Xin xem từng thuốc thành phần.