Danh mục

Lò nung gốm P4

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 252.35 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 4: Chương trình điều khiển hệ thống nhiệt độ lò nung dùng PLC S7-300CHƯƠNG 4CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG NHIỆT ĐỘ LÒ NUNG DÙNG PLC S7 - 300 4.1. Các chương trình hoạt động của lò nung4.1.1. Chuẩn bị trước khi sấy- Hệ thống thiết bị: Các quạt (kiểm tra dây tiếp địa, khởi động từ...) can nhiệt, đồng hồ nhiệt độ, đồng hồ áp lực, máy đẩy... cho chạy thử các quạt, máy đẩy từ 15 – 30 phút. - Hệ thống xe goòng, xe điều goòng, đường ray... cho chạy thử từng xe goòng trong lò....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lò nung gốm P4Chương 4: Chương trình điều khiển hệ thống nhiệt độ lò nung dùng PLC S7-300 CHƯƠNG 4CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG NHIỆT ĐỘ LÒ NUNG DÙNG PLC S7 - 3004.1. Các chương trình hoạt động của lò nung4.1.1. Chuẩn bị trước khi sấy - Hệ thống thiết bị: Các quạt (kiểm tra dây tiếp địa, khởi động từ...) can nhiệt, đồng hồnhiệt độ, đồng hồ áp lực, máy đẩy... cho chạy thử các quạt, máy đẩy từ 15 – 30 phút. - Hệ thống xe goòng, xe điều goòng, đường ray... cho chạy thử từng xe goòng trong lò. - Hệ thống tường lò, gầm lò, máng cát, giằng léo lò... - Hệ thống đường ống dẫn gas, ống dẫn gió, các van an toàn, độ kín của các mối nối,mặt bích. - Hệ thống buồng đốt, van đốt, các van quạt, máng cát, tường lò, vòm lò, mương khói,ống khói... các van phải của vị trí đóng. - Hệ thống cung cấp gas bao gồm: Bồn chứa, máy hoá hơi, van điều áp, van gas tổng,độ kín các mối nối ống dẫn gas. - Hệ thống điện. Hệ thống điều khiển. Hệ thống máy đẩy thuỷ lực...4.1.2. Chương trình sấy a. Sấy tự nhiên: Chạy quạt làm lạnh cuối lò. Thời giạn 72h b. Sấy bằng nhiệt bức xạ: Thời gian sấy 60 giờ - Đẩy 29 xe goòng cứ một xe bao xen kẽ một xe dàn vào lò - Thông báo cho lò gas đẩy hơi nước thổi quét tháp lạnh và đường ống dẫn gas sang lò tuynel trước khi chuẩn bị châm lửa từ 2- 4 h - Mở các van xả trên nóc lò, mở các van gas tổng phụ trách cụm gas BG1, BG2, BG3, BG4 mở các van nhánh, các rốn thoát nước mở van chuông. Dùng hơi nước thổi qua tháp lạnh, đường ống dẫn gas từ 15 – 20 phút, khi thấy hơi nước thoát ra trên van xả và các rốn thoát nước của các van gas. báo lò chuẩn bị cấp gas. Khi thấy đủ điều kiện an toàn thì cho gas vào đường ống , quan sát thấy van xả, các rốn thoát nước, có hơi gas thì đóng các van gas tổng của cụm gas BG1, BG2 và BG3, van chuông và báo ngừng cấp gas. - Chạy quạt khí thải, quạt làm lạnh cuối lò. Van qụat khí thải mở từ 40 – 60%; các van hút khí thải từ 50 – 60%. - Sau khi chạy quat khí thải, quạt cuối lò từ : 10 – 15 phút để thổi hết khí gas có trong lò ra ngoài. Chạy quạt khí đốt duy trì áp lực PCA = 20 – 22 mbar (chế độ tự động). 58Chương 4: Chương trình điều khiển hệ thống nhiệt độ lò nung dùng PLC S7-300 - Mở các van gió lần lượt từ phía cuối lò lên, mở mỗi van khoảng 30 giây rồi đóng lại. Ngừng quạt làm lạnh cuối lò. - Kiểm tra chất lượng và áp lực gas, khi đủ điểu kiện châm lửa, báo lò gas cấp gas 2 lần (kiểm tra hàm lượng CO trong lò dưới mức quy định mới được châm lửa). - Khi gas đã được cấp ổn định, mới mở hai van gas tổng của cụm gas BG1 và BG2 áp lực duy trì từ : 150 – 250 mm H20. - Châm mồi bắt đầu đốt sấy lò bằng các cắp van số: 9; 7; 5; 3. - Mở các van gas, van gió từ : 30 – 50% cho mồi lửa vào lò ấn nút điện cho mồi lửa bắt cháy, mở van gas từ từ đưa gas vào lò (chú ý : đốt đều từng cặp van và đốt từ van số 9 trở lên đầu lò). - Quan sát qua lỗ xem lửa khi cặp van hai bên lò cháy đều mới chuyển lên đốt van tiếp theo (trường hợp châm không cháy hoặc cháy rồi tắt phải đóng ngay van gas và tìm rõ nguyên nhân xử lý sau đó mới châm lửa trở lại). - Khi các van đốt cháy ổn định đống toàn bộ van xả trên nóc lò lại. - Chạy quạt nhiệt thừa, điều chỉnh tăng độ mở van quạt nhiệt thừa và giảm quạt khí thải sao cho dòng khí nóng đi ngược về phía cuối lò. - Tốc độ nâng nhiệt (Lấy nhiệt độ cụm BG3 để xác định) trong quá trình sấy duy trì như sau: + Từ nhiệt độ thường đến 2500C trong 24h. Khi nhiệt độ đạt 2500C, đẩy xe vào lò. Tốc độ đẩy: 100 – 120 phút/xe. + Lưu nhiệt 2500C trong 12h + Từ nhiệt độ 2500C đến 4000C trong 12h. Tốc độ tăng nhiệt: 10 – 150C/h Lưu nhiệt 4000C trong 12h - Đóng các van gas, van gió các cặp van đốt. Điều chỉnh độ mở các van quạt nhiệt thừa và quạt khí thải đảm bảo cho dòng khí nóng đi trở lại về phía đầu lò. Chạy quạt làm lạnh cuối lò.4.1.3. Chương trình đốt và nung sản phẩm - Mở 50% toàn bộ các van gió phụ của các van đốt cụm BG3 , BG4, các van gas đóng. - Đặt áp lực khí thải : 0,05 – 0,07 mbar (Chế độ bằng tay). - Lượng gas cụm BG3 , BG4 sử dụng từ : 2,5 – 7 m3 / h - Đặt tỷ lệ gas/gió các cụm BG từ : 1,30 – 1,70. 59Chương 4: Chương trình điều khiển hệ thống nhiệt độ lò nung ...

Tài liệu được xem nhiều: