LỘ TRÌNH VÀ HỘI CHỨNG BỆNH CỦA 12 KINH CHÍNH (Kỳ 4)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 207.65 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Biểu hiện bệnh lý: Đoạn 2, thiên Kinh mạch, sách Linh khu có câu: “Nếu là bệnh thuộc Thị động sẽ làm cho phế bị trướng mãn, ngực căng ứ lên thành suyễn, ho; giữa Khuyết bồn bị đau, nếu đau nặng thì 2 tay phải bắt chéo nhau mà cảm thấy phiền loạn, ta gọi đây là chứng tý quyết. Nếu là bệnh thuộc Sở sinh của phế sẽ gây thành bệnh ho, thượng khí, suyễn, hơi thở thô, phiền tâm, ngực bị đầy thống quyết ở mép trước phía trong từ cánh tay đến cẳng tay, trong...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LỘ TRÌNH VÀ HỘI CHỨNG BỆNH CỦA 12 KINH CHÍNH (Kỳ 4) LỘ TRÌNH VÀ HỘI CHỨNG BỆNH CỦA 12 KINH CHÍNH (Kỳ 4) 3. Biểu hiện bệnh lý: Đoạn 2, thiên Kinh mạch, sách Linh khu có câu: “Nếu là bệnh thuộc Thị động sẽ làm cho phế bị trướng mãn, ngực căng ứlên thành suyễn, ho; giữa Khuyết bồn bị đau, nếu đau nặng thì 2 tay phải bắt chéonhau mà cảm thấy phiền loạn, ta gọi đây là chứng tý quyết. Nếu là bệnh thuộc Sởsinh của phế sẽ gây thành bệnh ho, thượng khí, suyễn, hơi thở thô, phiền tâm,ngực bị đầy thống quyết ở mép trước phía trong từ cánh tay đến cẳng tay, tronglòng bàn tay bị nhiệt. Khí thịnh hữu dư thì vai và lưng bị thống; bị phong hàn, mồhôi ra; trúng phong, đi tiểu nhiều lần mà ít. Khí hư thì vai và lưng bị thống hàn,thiểu khí đến không đủ để thở; màu nước tiểu bị biến…”. “Thị động tắc bệnh phế trướng mãn bành bành nhi suyễn khái. Khuyết bồntrung thống thậm tắc giao lưỡng thủ nhi mậu. Thử vi tý quyết. Thị chủ Phế sở sinhbệnh giả. Khái thương khí suyễn khát, phiền tâm hung mãn, nao tý nội tiền liêmthống quyết chưởng trung nhiệt. Khí thịnh hữu dư tắc kiên bối thống, phong hànhạn xuất, trúng phong tiểu tiện sổ nhi khiếm, khí hư tắc kiên bối thống, hàn thiểukhí bất túc dĩ tức niệu sắc biến vi thử chư bệnh”. - Triệu chứng xuất hiện do nguyên nhân bên ngoài: + Ngực đầy trướng. + Ho và khó thở. + Đau nhiều ở hố thượng đòn. + Trong trường hợp nặng: bệnh nhân ôm lấy ngực (với 2 tay chéo nhau),người phiền loạn (tý quyết). - Triệu chứng xuất hiện do nguyên nhân bên trong: + Ho và khó thở. + Khí nghịch. + Khát nước, lo lắng. + Đau mặt trong cánh tay. + Cảm giác nóng trong lòng bàn tay. - Bệnh thực. + Đau vai lưng. + Phát sốt. + Sợ lạnh, ra mồ hôi (phong hàn). + Tiểu nhiều lần mà ít (trúng phong). + Đau đầu, nghẹt mũi, đau hố trên đòn, đau ngực hoặc bả vai, cánh tay lạnhnhức. - Bệnh hư: + Đau vai lưng, lạnh đau tăng. + Sợ lạnh. + Ho suyễn, đoản hơi. + Nước tiểu trong. B. KINH (THỦ DƯƠNG MINH) ĐẠI TRƯỜNG 1. Lộ trình đường kinh: Bắt đầu từ góc ngoài gốc móng trỏ, chạy dọc theo bờ ngón trỏ, đi qua kẽgiữa 2 xương bàn tay 1 và 2 (Hợp cốc), chạy tiếp vào hố tam giác. Đi dọc bờ ngoàicẳng ngoài nếp khuỷu (Khúc trì). Đến phía trước mỏm vai (Kiên ngung) đi theo bờsau vai giao hội với kinh (Thái dương) Tiểu trường ở huyệt Bỉnh phong và vớiĐốc mạch ở huyệt Đại chùy. Trở lại hố trên đòn, tiếp tục đi lên cổ, lên mặt vàochân răng hàm dưới rồi vòng môi trên. Hai kinh giao nhau ở nhân trung và kinhbên phải tận cùng ở cạnh cánh mũi bên trái, kinh bên trái tận cùng ở cạnh cánhmũi bên phải. Từ hố thượng đòn, có nhánh ngầm đi vào trong liên lạc với Phế, qua cơhoành đến Đại trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LỘ TRÌNH VÀ HỘI CHỨNG BỆNH CỦA 12 KINH CHÍNH (Kỳ 4) LỘ TRÌNH VÀ HỘI CHỨNG BỆNH CỦA 12 KINH CHÍNH (Kỳ 4) 3. Biểu hiện bệnh lý: Đoạn 2, thiên Kinh mạch, sách Linh khu có câu: “Nếu là bệnh thuộc Thị động sẽ làm cho phế bị trướng mãn, ngực căng ứlên thành suyễn, ho; giữa Khuyết bồn bị đau, nếu đau nặng thì 2 tay phải bắt chéonhau mà cảm thấy phiền loạn, ta gọi đây là chứng tý quyết. Nếu là bệnh thuộc Sởsinh của phế sẽ gây thành bệnh ho, thượng khí, suyễn, hơi thở thô, phiền tâm,ngực bị đầy thống quyết ở mép trước phía trong từ cánh tay đến cẳng tay, tronglòng bàn tay bị nhiệt. Khí thịnh hữu dư thì vai và lưng bị thống; bị phong hàn, mồhôi ra; trúng phong, đi tiểu nhiều lần mà ít. Khí hư thì vai và lưng bị thống hàn,thiểu khí đến không đủ để thở; màu nước tiểu bị biến…”. “Thị động tắc bệnh phế trướng mãn bành bành nhi suyễn khái. Khuyết bồntrung thống thậm tắc giao lưỡng thủ nhi mậu. Thử vi tý quyết. Thị chủ Phế sở sinhbệnh giả. Khái thương khí suyễn khát, phiền tâm hung mãn, nao tý nội tiền liêmthống quyết chưởng trung nhiệt. Khí thịnh hữu dư tắc kiên bối thống, phong hànhạn xuất, trúng phong tiểu tiện sổ nhi khiếm, khí hư tắc kiên bối thống, hàn thiểukhí bất túc dĩ tức niệu sắc biến vi thử chư bệnh”. - Triệu chứng xuất hiện do nguyên nhân bên ngoài: + Ngực đầy trướng. + Ho và khó thở. + Đau nhiều ở hố thượng đòn. + Trong trường hợp nặng: bệnh nhân ôm lấy ngực (với 2 tay chéo nhau),người phiền loạn (tý quyết). - Triệu chứng xuất hiện do nguyên nhân bên trong: + Ho và khó thở. + Khí nghịch. + Khát nước, lo lắng. + Đau mặt trong cánh tay. + Cảm giác nóng trong lòng bàn tay. - Bệnh thực. + Đau vai lưng. + Phát sốt. + Sợ lạnh, ra mồ hôi (phong hàn). + Tiểu nhiều lần mà ít (trúng phong). + Đau đầu, nghẹt mũi, đau hố trên đòn, đau ngực hoặc bả vai, cánh tay lạnhnhức. - Bệnh hư: + Đau vai lưng, lạnh đau tăng. + Sợ lạnh. + Ho suyễn, đoản hơi. + Nước tiểu trong. B. KINH (THỦ DƯƠNG MINH) ĐẠI TRƯỜNG 1. Lộ trình đường kinh: Bắt đầu từ góc ngoài gốc móng trỏ, chạy dọc theo bờ ngón trỏ, đi qua kẽgiữa 2 xương bàn tay 1 và 2 (Hợp cốc), chạy tiếp vào hố tam giác. Đi dọc bờ ngoàicẳng ngoài nếp khuỷu (Khúc trì). Đến phía trước mỏm vai (Kiên ngung) đi theo bờsau vai giao hội với kinh (Thái dương) Tiểu trường ở huyệt Bỉnh phong và vớiĐốc mạch ở huyệt Đại chùy. Trở lại hố trên đòn, tiếp tục đi lên cổ, lên mặt vàochân răng hàm dưới rồi vòng môi trên. Hai kinh giao nhau ở nhân trung và kinhbên phải tận cùng ở cạnh cánh mũi bên trái, kinh bên trái tận cùng ở cạnh cánhmũi bên phải. Từ hố thượng đòn, có nhánh ngầm đi vào trong liên lạc với Phế, qua cơhoành đến Đại trường.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hội chứng bệnh 12 kinh chính châm cứu học y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng châm cứuTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 280 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 233 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 166 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 152 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0