LỘ TRÌNH VÀ HỘI CHỨNG BỆNH CỦA 12 KINH CHÍNH (Kỳ 9)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 194.41 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lộ trình đường kinh:Bắt đầu từ góc trong gốc móng ngón tay thứ 5, chạy dọc theo đường nối da lưng và da lòng bàn tay, lên cổ tay đi qua mỏm trâm trụ, chạy dọc theo mặt trong cẳng tay đến rãnh ròng rọc, tiếp tục đi ở bờ trong mặt sau cánh tay đến nếp nách sau, lên mặt sau khớp vai đi ngoằn ngoèo ở trên và dưới gai xương bả vai (có đoạn nối với kinh Bàng quang và mạch Đốc), đi vào hố trên đòn rồi dọc theo cổ lên má. Tại đây chia...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LỘ TRÌNH VÀ HỘI CHỨNG BỆNH CỦA 12 KINH CHÍNH (Kỳ 9) LỘ TRÌNH VÀ HỘI CHỨNG BỆNH CỦA 12 KINH CHÍNH (Kỳ 9) F. KINH (THỦ THÁI DƯƠNG) TIỂU TRƯỜNG 1. Lộ trình đường kinh: Bắt đầu từ góc trong gốc móng ngón tay thứ 5, chạy dọc theo đường nối dalưng và da lòng bàn tay, lên cổ tay đi qua mỏm trâm trụ, chạy dọc theo mặt trongcẳng tay đến rãnh ròng rọc, tiếp tục đi ở bờ trong mặt sau cánh tay đến nếp náchsau, lên mặt sau khớp vai đi ngoằn ngoèo ở trên và dưới gai xương bả vai (có đoạnnối với kinh Bàng quang và mạch Đốc), đi vào hố trên đòn rồi dọc theo cổ lên má.Tại đây chia thành 2 nhánh: - Một nhánh đến đuôi mắt rồi đến hõm trước nắp bình tai. - Một nhánh đến khóe mắt trong (Tình minh) rồi xuống tận cùng ở gò má(Quyền liêu). Đoạn đường kinh chìm: từ hố thượng đòn có nhánh ngầm đi vào trong đếntâm, qua cơ hoành đến vị rồi liên lạc với tiểu trường.2. Các huyệt trên đường kinh Tiểu trường:Có tất cả 19 huyệt trên đường kinh Tiểu trường.Những huyệt tên nghiêng là những huyệt thông dụng:1. Thiếu trạch 2. Tiền cốc 3. Hậu khê4. Uyển cốt 5. Dương cốc 6. Dưỡng lão7. Chi chính 8. Tiểu hải 9. Kiên trinh10. Nhu du 11. Thiên tông 12. Bỉnh phong13. Khúc viên 14. Kiên ngoại du 15. Kiên trung du16. Thiên song 17. Thiên dung 18. Quyền liêu19. Thính cung.3. Biểu hiện bệnh lý:Đoạn 7, thiên Kinh mạch, sách Linh khu có câu: Nếu là bệnh thuộc Thị động thì sẽ gây thành chứng đau cổ, hàm sưngthũng, không ngoái lại sau được, vai đau như nhổ rời, cánh tay đau như gãy ra.Nếu là bệnh thuộc Sở sinh vì chủ về dịch sẽ làm cho tai bị điếc, mắt vàng, másưng, cổ, hàm, vai, cánh tay, khuỷu tay, mép sau phía ngoài cẳng tay, tất cả đềuđau. “Thị động tắc bệnh ách thống, hàm thũng bất khả dĩ cố kiên tự bạt, nao tựchiết. Thị chủ dịch Sở sinh bệnh giả, nhĩ lung, mục hoàng, giáp thũng, cảnh, hàm,kiên, nao, trửu, tý ngoại hậu liêm thống” - Bệnh do ngoại nhân gây nên: + Đau cổ, không ngoái lại phía sau được. + Hàm sưng. + Đau mặt sau vai và cánh tay như bị gãy. - Bệnh do nội nhân gây nên: + Điếc tai, vàng mắt. + Su8ng má và góc hàm.+ Đau cổ, hàm, mặt sau vai, cánh tay, khuỷu tay, mép sau trong cẳng tay.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LỘ TRÌNH VÀ HỘI CHỨNG BỆNH CỦA 12 KINH CHÍNH (Kỳ 9) LỘ TRÌNH VÀ HỘI CHỨNG BỆNH CỦA 12 KINH CHÍNH (Kỳ 9) F. KINH (THỦ THÁI DƯƠNG) TIỂU TRƯỜNG 1. Lộ trình đường kinh: Bắt đầu từ góc trong gốc móng ngón tay thứ 5, chạy dọc theo đường nối dalưng và da lòng bàn tay, lên cổ tay đi qua mỏm trâm trụ, chạy dọc theo mặt trongcẳng tay đến rãnh ròng rọc, tiếp tục đi ở bờ trong mặt sau cánh tay đến nếp náchsau, lên mặt sau khớp vai đi ngoằn ngoèo ở trên và dưới gai xương bả vai (có đoạnnối với kinh Bàng quang và mạch Đốc), đi vào hố trên đòn rồi dọc theo cổ lên má.Tại đây chia thành 2 nhánh: - Một nhánh đến đuôi mắt rồi đến hõm trước nắp bình tai. - Một nhánh đến khóe mắt trong (Tình minh) rồi xuống tận cùng ở gò má(Quyền liêu). Đoạn đường kinh chìm: từ hố thượng đòn có nhánh ngầm đi vào trong đếntâm, qua cơ hoành đến vị rồi liên lạc với tiểu trường.2. Các huyệt trên đường kinh Tiểu trường:Có tất cả 19 huyệt trên đường kinh Tiểu trường.Những huyệt tên nghiêng là những huyệt thông dụng:1. Thiếu trạch 2. Tiền cốc 3. Hậu khê4. Uyển cốt 5. Dương cốc 6. Dưỡng lão7. Chi chính 8. Tiểu hải 9. Kiên trinh10. Nhu du 11. Thiên tông 12. Bỉnh phong13. Khúc viên 14. Kiên ngoại du 15. Kiên trung du16. Thiên song 17. Thiên dung 18. Quyền liêu19. Thính cung.3. Biểu hiện bệnh lý:Đoạn 7, thiên Kinh mạch, sách Linh khu có câu: Nếu là bệnh thuộc Thị động thì sẽ gây thành chứng đau cổ, hàm sưngthũng, không ngoái lại sau được, vai đau như nhổ rời, cánh tay đau như gãy ra.Nếu là bệnh thuộc Sở sinh vì chủ về dịch sẽ làm cho tai bị điếc, mắt vàng, másưng, cổ, hàm, vai, cánh tay, khuỷu tay, mép sau phía ngoài cẳng tay, tất cả đềuđau. “Thị động tắc bệnh ách thống, hàm thũng bất khả dĩ cố kiên tự bạt, nao tựchiết. Thị chủ dịch Sở sinh bệnh giả, nhĩ lung, mục hoàng, giáp thũng, cảnh, hàm,kiên, nao, trửu, tý ngoại hậu liêm thống” - Bệnh do ngoại nhân gây nên: + Đau cổ, không ngoái lại phía sau được. + Hàm sưng. + Đau mặt sau vai và cánh tay như bị gãy. - Bệnh do nội nhân gây nên: + Điếc tai, vàng mắt. + Su8ng má và góc hàm.+ Đau cổ, hàm, mặt sau vai, cánh tay, khuỷu tay, mép sau trong cẳng tay.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hội chứng bệnh 12 kinh chính châm cứu học y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng châm cứuTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 280 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 233 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 166 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0