Loạn nhịp tim và điều trị (Dysrhythmias and therapy) (Kỳ 6)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 208.79 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
2.3. Blốc tim (heart block): Blốc tim là những rối loạn tạo thành xung động hoặc dẫn truyền xung động từ nút xoang đến mạng lưới Purkinje.Nguyên nhân thường gặp gây blốc tim là: cường phó giao cảm, bệnh cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh van tim, thấp tim, viêm cơ tim...2.3.1. Ngừng xoang (sinus arrest) (hoặc blốc xoang nhĩ).+ Khi nút xoang ngừng phát nhịp trong khoảng thời gian ngắn thì được gọi là ngừng xoang hay blốc xoang nhĩ.+ Biểu hiện lâm sàng: phụ thuộc vào từng thời gian ngừng xoang dài hay ngắn:...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Loạn nhịp tim và điều trị (Dysrhythmias and therapy) (Kỳ 6) Loạn nhịp tim và điều trị (Dysrhythmias and therapy) (Kỳ 6) PGS.TS. Ng.Phú Kháng (Bệnh học nội khoa HVQY) 2.3. Blốc tim (heart block): Blốc tim là những rối loạn tạo thành xung động hoặc dẫn truyền xungđộng từ nút xoang đến mạng lưới Purkinje. Nguyên nhân thường gặp gây blốc tim là: cường phó giao cảm, bệnh cơtim, thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh van tim, thấp tim, viêm cơ tim... 2.3.1. Ngừng xoang (sinus arrest) (hoặc blốc xoang nhĩ). + Khi nút xoang ngừng phát nhịp trong khoảng thời gian ngắn thì được gọilà ngừng xoang hay blốc xoang nhĩ. + Biểu hiện lâm sàng: phụ thuộc vào từng thời gian ngừng xoang dài hayngắn: từ hồi hộp đánh trống ngực cho đến lịm, ngất, Adams-Stokes, hoặc đột tử. + Điện tim đồ: nhịp xoang xen kẽ những thời khoảng mất sóng P vàphức bộ QRST, tùy tình trạng mất 1, 2, 3, 4... nhịp để chia ra blốc xoang nhĩ 1:1,2:1, 3:1, 4:1... + Điều trị: - Điều trị nguyên nhân gây ra blốc xoang nhĩ: lựa chọn các thuốc hoặc cácbiện pháp sau đây: . Atropin 1/4mg-2mg/ngày, tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trìnhịp xoang 60-80 ck/phút. . Ephedrin 0,01 ~ 2-6v/ngày, uống. . Isoprenalin (isuprel) 1-2 mg (1-2v/ngày) ngậm dưới lưỡi. . Đặt máy tạo nhịp (pacemaker). 2.3.2. Blốc nhĩ-thất (atrial ventricular block): Blốc nhĩ-thất được chia ra làm 3 độ: + Độ 1: là thời gian dẫn truyền từ nhĩ xuống thất; biểu hiện trên điện timđồ là khoảng PQ kéo dài > 0,20 giây. + Độ 2: chia ra 2 loại - Chu kỳ Luciani-Wenckebach: khoảng PQ dài dần (thường 2-3 nhịp) sauđó kết thức bằng sóng P mà sau nó không có phức bộ QRST, cứ như thế lập lạithành chu kỳ. - Mobitz II: nhịp xoang có khoảng PQ bình thường, xen kẽ có một haynhiều sóng P mà sau nó không có phức bộ QRST, tạo thành dạng blốc: 1:1, 2:1,3:1... + Độ 3: nhịp nhĩ. Biểu hiện bằng sóng P trên điện tim đồ có tần số bìnhthường hoặc nhanh. Nhịp thất thường biểu hiện bằng phức bộ QRST có tần sốchậm 30-40 ck/phút. Mất sự liên hệ giữa P và QRS. Blốc nhĩ thất độ 2, 3 là những rối loạn nhịp tim nặng, thường gây ngất,lịm, hoặc tử vong do vô tâm thu. Phương pháp điều trị blốc nhĩ-thất giống như điều trị blốc xoang nhĩ. Đốivới blốc nhĩ thất độ 3, thường phải truyền tĩnh mạch: Isuprel 1-2 mg, pha vào dung dịch glucose hoặc natri clorua 0,9% ~ 500ml, truyền tĩnh mạch 10- 20 giọt/phút để duy trì nhịp thất 60-80 ck/phút. Nếu là blốc nhĩ thất độ 3cấp tính thì phải cấy máy tạo nhịp tạm thời; nếu là mạn tính thì phải cấy máytạo nhịp vĩnh viễn. 2.3.3. Blốc trong thất (in traventricular block): + Blốc trong thất được chia ra: . Blốc nhánh phải bó His hoàn toàn, không hoàn toàn. . Blốc nhánh trái bó His hoàn toàn, không hoàn toàn. . Blốc phân nhánh trái trước trên. . Blốc phân nhánh trái sau dưới. . Nhiều blốc kết hợp: blốc trong thất kết hợp với blốc nhĩ-thất hoặc các loạiblốc tim khác. - Blốc nhánh phải bó His: trên điện tim đồ thấy phức bộ QRS có dạngchữ M hoặc W ở đạo trình V1 V2 hoặc V3, DII, DIII, aVF. Nếu độ rộng củaphức bộ QRS < 0,12 giây thì được gọi là blốc nhánh phải bó His không hoàntoàn; ngược lại, nếu độ rộng phức bộ QRS > 0,12 giây thì được gọi là blốc nhánhphải bó His hoàn toàn. - Blốc nhánh trái bó His: trên điện tim đồ thấy phức bộ QRS có dạng chữM hoặc W ở đạo trình V5, V6, có khi gặp cả ở đạo trình DI, aVL. Nếu độ rộng của phức bộ QRS < 0,12 giây thì được gọi là blốc nhánhtrái bó His không hoàn toàn; nếu > 0,12 giây thì được gọi là blốc nhánh trái bóHis hoàn toàn. I - Blốc phân nhánh trái trước trên: trục chuyển trái ≥ - 45o; (q) R ở đạotrình D , aVL; rS ở đạo trình DII, DIII, aVF. - Blốc phân nhánh trái sau dưới: Trục chuyển phải ≥ + 110o; rS ở đạo trình DI , aVL và (q) R ở đạo trìnhDII , DIII, aVF. Blốc phân nhánh trái trước trên và sau dưới hay phối hợp với blốc nhánhphải bó His. + Nguyên nhân gây ra blốc trong thất: - Bệnh tim bẩm sinh: thông liên nhĩ, thông liên thất, hẹp động mạchphổi, tứ chứng Fallot, hội chứng Eisemenger. - Bệnh tim-phổi mạn tính, tắc động mạch phổi cấp tính, bệnh van độngmạch chủ, bệnh cơ tim phì đại, tăng huyết áp... - Bệnh nhồi máu cơ tim cấp tính, viêm cơ tim, sau phẫu thuật tim, ... + Biểu hiện lâm sàng: . Blốc nhánh phải bó His có thể gặp ở người bình thường, nhưng blốcnhánh trái bó His chỉ gặp ở những người bị bệnh tim. . Những người bị blốc trong thất mà có bệnh tim thường bị choáng váng,có khi có hội chứng Stokes-Adams. . Những bệnh nhân có nhiều blốc tim ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Loạn nhịp tim và điều trị (Dysrhythmias and therapy) (Kỳ 6) Loạn nhịp tim và điều trị (Dysrhythmias and therapy) (Kỳ 6) PGS.TS. Ng.Phú Kháng (Bệnh học nội khoa HVQY) 2.3. Blốc tim (heart block): Blốc tim là những rối loạn tạo thành xung động hoặc dẫn truyền xungđộng từ nút xoang đến mạng lưới Purkinje. Nguyên nhân thường gặp gây blốc tim là: cường phó giao cảm, bệnh cơtim, thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh van tim, thấp tim, viêm cơ tim... 2.3.1. Ngừng xoang (sinus arrest) (hoặc blốc xoang nhĩ). + Khi nút xoang ngừng phát nhịp trong khoảng thời gian ngắn thì được gọilà ngừng xoang hay blốc xoang nhĩ. + Biểu hiện lâm sàng: phụ thuộc vào từng thời gian ngừng xoang dài hayngắn: từ hồi hộp đánh trống ngực cho đến lịm, ngất, Adams-Stokes, hoặc đột tử. + Điện tim đồ: nhịp xoang xen kẽ những thời khoảng mất sóng P vàphức bộ QRST, tùy tình trạng mất 1, 2, 3, 4... nhịp để chia ra blốc xoang nhĩ 1:1,2:1, 3:1, 4:1... + Điều trị: - Điều trị nguyên nhân gây ra blốc xoang nhĩ: lựa chọn các thuốc hoặc cácbiện pháp sau đây: . Atropin 1/4mg-2mg/ngày, tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trìnhịp xoang 60-80 ck/phút. . Ephedrin 0,01 ~ 2-6v/ngày, uống. . Isoprenalin (isuprel) 1-2 mg (1-2v/ngày) ngậm dưới lưỡi. . Đặt máy tạo nhịp (pacemaker). 2.3.2. Blốc nhĩ-thất (atrial ventricular block): Blốc nhĩ-thất được chia ra làm 3 độ: + Độ 1: là thời gian dẫn truyền từ nhĩ xuống thất; biểu hiện trên điện timđồ là khoảng PQ kéo dài > 0,20 giây. + Độ 2: chia ra 2 loại - Chu kỳ Luciani-Wenckebach: khoảng PQ dài dần (thường 2-3 nhịp) sauđó kết thức bằng sóng P mà sau nó không có phức bộ QRST, cứ như thế lập lạithành chu kỳ. - Mobitz II: nhịp xoang có khoảng PQ bình thường, xen kẽ có một haynhiều sóng P mà sau nó không có phức bộ QRST, tạo thành dạng blốc: 1:1, 2:1,3:1... + Độ 3: nhịp nhĩ. Biểu hiện bằng sóng P trên điện tim đồ có tần số bìnhthường hoặc nhanh. Nhịp thất thường biểu hiện bằng phức bộ QRST có tần sốchậm 30-40 ck/phút. Mất sự liên hệ giữa P và QRS. Blốc nhĩ thất độ 2, 3 là những rối loạn nhịp tim nặng, thường gây ngất,lịm, hoặc tử vong do vô tâm thu. Phương pháp điều trị blốc nhĩ-thất giống như điều trị blốc xoang nhĩ. Đốivới blốc nhĩ thất độ 3, thường phải truyền tĩnh mạch: Isuprel 1-2 mg, pha vào dung dịch glucose hoặc natri clorua 0,9% ~ 500ml, truyền tĩnh mạch 10- 20 giọt/phút để duy trì nhịp thất 60-80 ck/phút. Nếu là blốc nhĩ thất độ 3cấp tính thì phải cấy máy tạo nhịp tạm thời; nếu là mạn tính thì phải cấy máytạo nhịp vĩnh viễn. 2.3.3. Blốc trong thất (in traventricular block): + Blốc trong thất được chia ra: . Blốc nhánh phải bó His hoàn toàn, không hoàn toàn. . Blốc nhánh trái bó His hoàn toàn, không hoàn toàn. . Blốc phân nhánh trái trước trên. . Blốc phân nhánh trái sau dưới. . Nhiều blốc kết hợp: blốc trong thất kết hợp với blốc nhĩ-thất hoặc các loạiblốc tim khác. - Blốc nhánh phải bó His: trên điện tim đồ thấy phức bộ QRS có dạngchữ M hoặc W ở đạo trình V1 V2 hoặc V3, DII, DIII, aVF. Nếu độ rộng củaphức bộ QRS < 0,12 giây thì được gọi là blốc nhánh phải bó His không hoàntoàn; ngược lại, nếu độ rộng phức bộ QRS > 0,12 giây thì được gọi là blốc nhánhphải bó His hoàn toàn. - Blốc nhánh trái bó His: trên điện tim đồ thấy phức bộ QRS có dạng chữM hoặc W ở đạo trình V5, V6, có khi gặp cả ở đạo trình DI, aVL. Nếu độ rộng của phức bộ QRS < 0,12 giây thì được gọi là blốc nhánhtrái bó His không hoàn toàn; nếu > 0,12 giây thì được gọi là blốc nhánh trái bóHis hoàn toàn. I - Blốc phân nhánh trái trước trên: trục chuyển trái ≥ - 45o; (q) R ở đạotrình D , aVL; rS ở đạo trình DII, DIII, aVF. - Blốc phân nhánh trái sau dưới: Trục chuyển phải ≥ + 110o; rS ở đạo trình DI , aVL và (q) R ở đạo trìnhDII , DIII, aVF. Blốc phân nhánh trái trước trên và sau dưới hay phối hợp với blốc nhánhphải bó His. + Nguyên nhân gây ra blốc trong thất: - Bệnh tim bẩm sinh: thông liên nhĩ, thông liên thất, hẹp động mạchphổi, tứ chứng Fallot, hội chứng Eisemenger. - Bệnh tim-phổi mạn tính, tắc động mạch phổi cấp tính, bệnh van độngmạch chủ, bệnh cơ tim phì đại, tăng huyết áp... - Bệnh nhồi máu cơ tim cấp tính, viêm cơ tim, sau phẫu thuật tim, ... + Biểu hiện lâm sàng: . Blốc nhánh phải bó His có thể gặp ở người bình thường, nhưng blốcnhánh trái bó His chỉ gặp ở những người bị bệnh tim. . Những người bị blốc trong thất mà có bệnh tim thường bị choáng váng,có khi có hội chứng Stokes-Adams. . Những bệnh nhân có nhiều blốc tim ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh nội khoa bệnh tim mạch tài liệu bệnh học đại cương bệnh lý tim mạch Loạn nhịp tim và điều trị Bệnh học nội khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 192 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 111 0 0 -
4 trang 82 0 0
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 77 1 0 -
7 trang 72 0 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở một số bệnh nội khoa mạn tính
7 trang 68 0 0 -
Sổ tay Hướng dẫn phòng trị bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa và nhiễm độc ở bò sữa: Phần 2
179 trang 67 0 0 -
5 trang 60 1 0
-
Điều trị học nội khoa - châu ngọc hoa
403 trang 58 0 0